- Công dụng/Chỉ định
- Nhiễm trùng tại chỗ ở phần ngoài của mắt và phần phụ của mắt do những chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm giác kết mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm kết mạc mí mắt, viêm tuyến Meibomius cấp và viêm túi lệ.
- Liều lượng và cách dùng
- Thông thường: Nhỏ 1-2 giọt vào mắt, mỗi 4 giờ.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với gentamicin và với các aminoglycosid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Không có.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- - Không có.
- Tương tác thuốc
- Việc sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamicin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Indomethacin có thể làm tăng nồng độ các aminoglycosid trong huyết tương khi dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của nhiễm độc tiền đình.
- Sự đào thải qua thận của zalcitabin có thể giảm bởi các aminoglycosid.
- Giảm calci huyết trầm trọng có thể xảy ra ở người bệnh điều trị với aminoglycosid và bisphosphonat.
- Gentamicin ức chế hoạt tính của a-galactosidase, không nên sử dụng đồng thời với agalsidase alpha và agalsidase beta; vắc xin BCG, gali nitrat, vắc xin thương hàn.
- Tác dụng của gentamicin có thể tăng lên bởi amphotericin B, capreomycin, cephalosporin, cisplatin, thuốc lợi tiểu quai, thuốc NSAID, vancomycin.
- Tác dụng của gentamicin có thể giảm bởi các penicilin.
- Thành phần
- Gentamicin sulfat tương ứng Gentamicin 15mg
- Quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
- Bảo quản
- Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem thông tin trên bao bì