- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị các nhiễm khuẩn ở mắt:
Viêm giác mạc (viêm loét giác mạc) do các vi khuẩn nhạy cảm: Pseudomonas aeruginosa, Propionibacterium acnes, Serratia marcescens, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Viêm kết mạc do cdc vi khuẩn Enterobacter cloacae, Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Liều lượng và cách dùng
- Điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn:
Ngày 1 và 2: nhỏ 1 - 2 giọt/ lần mỗi 2 - 4 giờ
Ngày 3 đến 7: nhỏ 1 - 2 giọt/ lần x 4 lần/ ngày
Điều trị viêm giác mạc do vi khuẩn:
Ngày 1 và 2: nhỏ 1 - 2 giọt/ lần mỗi 30 phút. Buổi tối (trong khi ngủ, cần chú ý thức dậy nhỏ thuốc mỗi 4 - 6 giờ): nhỏ 1 - 2 giọt mỗi 4 - 6 giờ.
Ngày 3 đến 7: nhỏ 1 - 2 giọt mỗi 1 giờ.
Ngày 7 - 9: nhỏ 1 - 2 giọt 4 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc các quinolon khác.
Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi. Khi đang mang kính áp tròng.
- Thận trọng
- Thuốc không được dùng để tiêm.
Nếu xảy ra tình trạng quá mẫn cảm nên ngưng sử dụng thuốc. Nên sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh quinolon khác.
Khi sử dụng thuốc, có thể gây khuếch tán vi khuẩn kháng thuốc ở mũi - hầu. Giống như các kháng sinh khác, sử dụng thuốc lâu dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Do đó, nếu triệu chứng nặng thêm hoặc không cải thiện trong thời gian điều trị thì nên ngưng sử dụng và thay thế thuốc khác.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT như: hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng T (thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và nhóm III, chống trầm cảm 3 vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần), mất cân bằng điện giải (hạ kali máu, hạ magnesi máu), bệnh tim mạch (suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim cham).
Thận trọng đối với nguy cơ thủng giác mạc khi sử dụng sản phẩm để điều trị bệnh nhân bị dị tật bẩm sinh biểu mô giác mạc hoặc loét giác mạc. Nên tránh ánh nắng hoặc tia UV khi sử dụng ofloxacin do nhạy cảm với ánh sáng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn của ofloxacin thường rất hiếm và hầu hết các triệu chứng có thể tự hết.
Thường gặp: Kích ứng mắt, khó chịu ở mắt.
Không rõ tần suất: Tầm nhìn mờ, sợ ảnh sáng, cảm giác có dị vật trong mắt, chảy nước mắt, khô mắt, đau mắt, quá mẫn tại mắt (ngứa mắt và ngứa mí mắt), viêm giác mạc, viêm kết mạc; chóng mặt; loạn nhịp thất, xoắn đỉnh (báo cáo chủ yếu ở những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT)
Hiếm gặp: Quá mẫn (phù mạch, khó thả, sưng hầu họng, phản ứng phản vệ).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Chưa tìm thấy tài liệu báo cáo về tương tác dưới dạng thuốc nhỏ mắt.
- Thành phần
- Ofloxacin........................ 15 mg
Tá dược vừa đủ ............. 5 ml
(Acid boric, natri borat, nipagin, nipasol, natri clorid, acid hydroclorid 1N,
ethanol 86%, nước cất)
- Dược lý
- Ivis Ofloxacin là thuốc nhỏ mắt chứa ofloxacin, kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế DNA-gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
- Quá liều
- Trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ cần được thực hiện vì có khả năng gây kéo dài khoảng QT.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.