lcp
No image available
Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P Santen hộp 1 chai 10ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 chai 10ml
Công dụng
Thuốc Mydrin-P 10 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.
Thương hiệu
Santen
Nước sản xuất
Nhật Bản
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Mydrin-P 10 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Mydrin-P 10 ml là thuốc dùng nhỏ mắt. Liều dùng Để làm giãn đồng tử thường nhỏ 1 - 2 giọt/lần hoặc 1 giọt/lần x 2 lần cách nhau 3 - 5 phút. Để làm liệt cơ thể mi, thường nhỏ 1 giọt/lần x 2 - 3 lần cách nhau 3 - 5 phút. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Mydrin-P 10 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân bị glôcôm hoặc bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp do có góc hẹp hay tiền phòng nông. (Có thể xảy ra glôcôm góc đóng cấp tính.) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Sử dụng thận trọng (Thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây) Trẻ em. Bệnh nhân tăng huyết áp (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin). Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin). Bệnh nhân bị bệnh tim bao gồm bệnh mạch vành hoặc suy tim (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng chủ vận beta 1 của phenylephrin). Bệnh nhân bị tiểu đường (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng tạo glucose của phenylephrin). Bệnh nhân bị cường giáp (vì cường giáp có thể đi kèm với sự phát triển của các triệu chứng giao cảm như đánh trống ngực và nhịp tim nhanh. Việc dùng thuốc này có thể làm nặng thêm các triệu chứng này). Thận trọng đặc biệt Vì nhịp tim chậm, ngừng thở, v.v... dùng thuốc này cho trẻ đẻ non để soi đáy mắt, nên cần cẩn thận khi dùng thuốc này đồng thời theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân. Không dùng thuốc này trong trường hợp có sự biến màu hoặc sự kết tủa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Nói chung chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ có thai nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Thời kỳ cho con bú Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập. Nói chung chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ cho con bú nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Phải ngưng cho con bú trong khi điều trị.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc này làm giãn đồng tử và/hoặc liệt cơ thể mi, bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như vận hành máy móc hoặc lái xe. Hướng dẫn bệnh nhân bảo vệ mắt tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng mạnh khác bằng cách đeo kính râm hoặc bằng các cách khác.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Mydrin-P 10 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Sốc, phản ứng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Nếu quan sát thấy bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt, v.v... nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp. Không rõ tần suất Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, sưng mí mắt, viêm da mí mắt, ngứa, ban). Mắt: Viêm kết mạc (sung huyết kết mạc, phù kết mạc, gỉ mắt. v.v...). Rối loạn biểu mô giác mạc, tăng áp lực nội nhãn. Dạ dày - ruột: Khát, buồn nôn, nôn. Khác: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đau đầu, mày đay. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các chất ức chế MAO (trong khi điều trị và trong vòng 3 tuần sau điều trị): Các chất ức chế MAO có thể ức chế các enzym chuyển hóa của thuốc này, và có thể làm tăng sự mẫn cảm với catecholamin dẫn đến việc tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra. Các chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng: -maprotilin hydroclorid -clomipramin hydroclorid -amoxapin Các thuốc này có thể ức chế sự hấp thu norepinephrin tại đầu tận cùng thần kinh giao cảm, và có thể làm tăng nồng độ epinephrin ở các vị trí thụ thể dẫn đến việc tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra.
Thành phần
Tropicamid 0,5% Phenylephrine hydrochloride 0,5%
Dược lý
Dược lực học Tác dụng giãn đồng tử Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid ở các nồng độ khác nhau vào mắt thỏ bạch tạng, đồng tử giãn do tropicamid gây giãn cơ thắt đồng tử và phenylephrin hydroclorid gây co cơ giãn đồng tử. Tác dụng giãn đồng tử được tăng cường ở tỉ lệ phối hợp tropicamid - phenylephrin 1: 1 do tác dụng hiệp đồng của cả hai thành phần này. Tác dụng liệt cơ thể mi Nhỏ sản phẩm này 1 - 2 lần vào mắt trẻ bị giảm thị lực hoặc lác trong để đo khúc xạ và so sánh tác dụng liệt cơ thể mi của sản phẩm này với atropin 0,5% hoặc 1% sau khi nhỏ 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sản phẩm này có tác dung làm liệt cơ thể mi yếu hơn atropin. Dược động học Khởi phát tác dụng Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0,5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n = 8 từ 23 - 33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Khoảng cách nhìn gần nhất và đường kính đồng tử được đo sau khi điều trị. Tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi tối đa đạt được sau điều trị 15 - 20 phút và 20 - 30 phút tương ứng. Thời gian tác dụng Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0.5% và phenylephrin hydroclorid 0.5% 3 lần cách nhau 3 phút và thêm 3 lần nữa cách nhau 20 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n = 8 từ 23 - 33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Tác dụng liệt cơ thể mi đã được tạo ra biến mất trong 5 - 6 giờ sau khi nhỏ thuốc lần cuối.
Quá liều
Ngộ độc toàn thân có thể xảy ra khi nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em. Biểu hiện: Đỏ bừng mặt, khô da, nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, trướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác, mất phối hợp thần kinh cơ. Xử trí: Điều trị hỗ trợ. Ở trẻ em nên đắp khăn ẩm. Nếu do uống nhầm phải gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30 độ C trong bao bì kín.
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà