Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Napharoton
Naphazolin nitrat 7,5mg;
Clorpheniramin maleat 3mg;
Pyridoxin hydroclorid 15mg;
Dexpanthenol 15mg;
Tá dược vừa đủ 15ml (Acid boric, Natri EDTA, Natri borat, Natri clorid, Benzalkonium clorid, Tween 80, L – menthol, Long não, Tinh dầu khuynh diệp, Tinh dầu bạc hà, Borneol, Clorobutol, Nước cất).
Clorpheniramin maleat 3mg;
Pyridoxin hydroclorid 15mg;
Dexpanthenol 15mg;
Tá dược vừa đủ 15ml (Acid boric, Natri EDTA, Natri borat, Natri clorid, Benzalkonium clorid, Tween 80, L – menthol, Long não, Tinh dầu khuynh diệp, Tinh dầu bạc hà, Borneol, Clorobutol, Nước cất).
2. Công dụng của Napharoton
Mắt mỏi, xung huyết kết mạc, bệnh mắt do tia cực tím, hoặc các tia sáng khác, nhìn mờ, mắt ngứa, cộm mắt, phòng các bệnh về mắt khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi lọt vào mắt, khó chịu khi dùng kính tiếp xúc cứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Napharoton
Mở nắp lọ, hướng miệng lọ vào mắt bóp nhẹ. Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc các vi sinh vật. Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ trong quá trình bảo quản. Nếu có kết tinh lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
Nhỏ mắt 2-3 giọt/lần, 5-6 lần/ngày. Nếu không khỏi mờ mắt sau khi dùng, ngừng dùng thuốc hỏi ý kiến bác sĩ. Nếu dùng nhiều ngày mà bệnh không đỡ, ngừng dùng thuốc hỏi ý kiến bác sĩ.
Nhỏ mắt 2-3 giọt/lần, 5-6 lần/ngày. Nếu không khỏi mờ mắt sau khi dùng, ngừng dùng thuốc hỏi ý kiến bác sĩ. Nếu dùng nhiều ngày mà bệnh không đỡ, ngừng dùng thuốc hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Napharoton
Đau mắt nặng như đau mắt đỏ, viêm loét giác mạc, kết mạc, viêm mắt do nhiễm khuẩn. Có tiền căn dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tăng nhãn áp.
5. Thận trọng khi dùng Napharoton
Chưa có tài liệu ghi nhận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Có thể (ít gặp) gây sung huyết, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác, phải ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
8. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ, hầu như không có tương tác thuốc.
9. Dược lý
- Naphazolin nitrat là thuốc cường α giao cảm có tác dụng gây co mạch làm giảm xung huyết.
- Clorpheniramin Maleat: có tác dụng kháng Histamin chống viêm, chống dị ứng.
- Pyridoxin hydroclorid, Dexpanthenol là các vitamin nhóm B được bổ sung giúp tăng cường thị lực.
- Clorpheniramin Maleat: có tác dụng kháng Histamin chống viêm, chống dị ứng.
- Pyridoxin hydroclorid, Dexpanthenol là các vitamin nhóm B được bổ sung giúp tăng cường thị lực.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện tại chưa có tài liệu nào ghi nhận.
11. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ từ 15°C – 30°C.