- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc nhỏ mắt Scd Philmoxista chỉ định điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Moxifloxacin.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Philmoxista 5ml chỉ dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
- Nhỏ một giọt vào mắt bệnh 3 lần/ngày.
- Tình trạng nhiễm khuẩn thường cải thiện trong vòng 5 ngày và nên tiếp tục dùng thuốc thêm 2-3 ngày nữa.
- Nếu không thấy tình trạng cải thiện trong vòng 5 ngày, nên đánh giá lại chẩn đoán hoặc điều trị. Thời gian điều trị tùy thuộc vào độ nặng của bệnh và tình hình lâm sàng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất, với bất cứ tá dược nào, hoặc với các kháng sinh quinolon khác.
- Thận trọng
- Ở các bệnh nhân dùng quinolon toàn thân, đã có báo cáo về các phản ứng mẫn cảm (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong, vài trường hợp sau khi dùng liều đầu tiên, Vài phản ứng theo sau bởi trụy tim mạch, mất ý thức, phủ mạch (gồm hầu, họng hoặc phù mặt), nghẽn khí quản, khó thở, nỗi mày đay, và ngứa.
Nếu phản ứng dị ứng với moxifloxacin xảy ra, ngưng dùng thuốc. Khi có phản ứng mẫn cảm cấp tính nghiêm trọng do moxifloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, cần điều trị cấp cứu. Nên dùng oxy và thông khí khi có chỉ định lâm sàng.
Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể gây bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm.
Nếu xảy ra bội nhiễm, ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thay thế.
Có rất ít dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của moxifloxacin trong điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh. Vì thế khuyến cáo không dùng thuốc này để điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh.
Không nên dùng moxifloxacin điều trị hoặc dự phòng viêm kết mạc do lậu cầu, bao gồm bệnh mắt trẻ sơ sinh do lậu cầu, do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae đề kháng với kháng sinh fluoroquinolon. Các bệnh nhân nhiễm khuẩn mắt với vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae nên dùng thuốc điều trị toàn thân thích hợp.
Không khuyến cáo dùng thuốc này để điều trị nhiễm Chlamydia trachomatis cho bệnh nhân dưới 2 tuổi vì chưa có đánh giá ở các bệnh nhân này. Bệnh nhân trên 2 tuổi bị nhiễm khuẩn mắt do Chlamydia trachomitis nên dùng thuốc điều trị toàn thân thích hợp.
Trẻ sơ sinh có bệnh mất nên được điều trị thích hợp, ví dụ dùng thuốc điều trị toàn thân ở các trường hợp bệnh do Chlamydia trachomitis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
Nên khuyến cáo bệnh nhân không nên dùng kính tiếp xúc nếu có dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn mắt.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có đầy đủ số liệu về việc sử dụng moxifloxacin ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, có thể dự đoán là thuốc không có ảnh hưởng đến thai vì lượng moxifloxacin vào cơ thể không đáng kể. Có thể dùng thuốc này khi có thai.
Phụ nữ cho con bú: Không biết rõ là moxifloxacin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự bài tiết vào sữa ở mức thấp khi uống moxifloxacin. Tuy nhiên có thể dự đoán, ở liều điều trị, moxifloxacin không có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cũng như tất cả các thuốc nhỏ mắt khác, mắt mờ tạm thời hoặc rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Nếu bị mờ mắt khi nhỏ thuốc, bệnh nhân nên chờ cho đến khi mắt nhìn thấy rõ ràng trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Philmoxista 5ml mà bạn có thể gặp.
Các tác dụng không mong muốn sau được đánh giá là có liên quan đến điều trị và được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), không thường gặp (≥1/1, 000 đến <1/100), hiếm (≥1/10,000 đến <1/1000), rất hiếm (<1/10,000), không biết rõ tỷ lệ (không thể đánh giá tỷ lệ theo số liệu hiện có).
Trong từng nhóm tần suất, các tác dụng phụ được sắp theo mức độ nặng giảm dần.
Rồi bạn máu và hệ bạch huyết:
Không thường gặp: Giảm hemoglobin.
Rối loạn hệ thần kinh:
Thường gặp: Loạn vị giác.
Không thường gặp: Nhức đầu, dị cảm.
Rối loạn mắt:
Thường gặp: Đau mắt, kích thích mắt, khô mắt, ngứa mắt, sung huyết kết mạc, sung huyết mắt.
Không thường gặp: Khuyết tật biểu mô trước giác mạc, viêm giác mạc có đốm, nhuộm màu giác mạc, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, phù mắt, khó chịu ở mắt, nhìn mờ, giảm thị lực, rối loạn mi mắt, đỏ mi mắt, cảm giác bất thường ở mắt.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
Không thường gặp: Khó chịu ở mũi, đau họng thanh quản, cảm giác có vật lạ ở cổ họng.
Rối loạn đường tiêu hóa:
Không thường gặp: Ói mửa.
Rối loạn gan mật
Không thường gặp: Tăng enzym alanin aminotransferase, gamma-glutamyltransferase.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Thành phần
- Mỗi ml chứa: Moxifloxacin Hydroclorid 5,45mg (tương đương Moxifloxacin 5mg).
Tá dược: Natri clorid, acid boric, acid hydrocloric, natri hydroxyd, Nước cất pha tiêm.
- Dược lý
- Dược lực học
Moxifloxacin, là kháng sinh luoroquinolon thế hệ thứ 4, ức chế enzym ADN gyrase và topoisomerase IV cần thiết cho sự nhân đôi, sửa chữa và tái tổ hợp ADN.
Dược động học
Sau khi nhỏ mắt, moxifloxacin được hấp thu vào hệ tuần hoàn.
Nồng độ huyết tương củamoxifloxacin được đo ở 21 nam và nữ dùng thuốc nhỏ mắt cho cả hai mắt 3 lần/ngày trong 4 ngày.
Nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định Cmax và AUC là 2,7 ng/ml and 41,9 ng giờ/ml tương ứng.
Các giá trị này thấp hơn khoảng 1600 lần và 1200 lần so với Cmax và AUC khi uống moxifloxacin 400 mg/ngày.
Thời gian bán hủy của moxifloxin trong huyết tương được ước tính là 13 giờ.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm