lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt QUIMODEX hộp 1 chai 5ml

Thuốc nhỏ mắt QUIMODEX hộp 1 chai 5ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Moxifloxacin
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Traphaco
Số đăng ký:VD-31346-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. 15 ngày sau khi mở nắp.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của QUIMODEX

– Moxifloxacin 25 mg (tương đương Moxifloxacin hydroclorid: 27,25 mg)
– Dexamethason phosphat 5 mg (tương đương Dexamethason natri phosphat: 5,5 mg)
Tá dược: Acid boric, Natri borat, Thimerosal, Dinatri edetat, Natri clorid

2. Công dụng của QUIMODEX

– Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.
– Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.

3. Liều lượng và cách dùng của QUIMODEX

* Liều dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi) và trẻ em trên 2 tuổi:
– Điều trị nhiễm khuẩn ở mắt gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm: nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày trong 7 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
– Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt: nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu 1 ngày trước phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật.
+ Với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể: nhỏ thuốc ngay sau khi phẫu thuật xong.
+ Với bệnh nhân phẫu thuật khúc xạ bằng LASIK: nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.
* Lưu ý:
– Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trong điều trị.
– Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người, không chạm vào đầu nhỏ giọt (kể cả mí mắt), đóng chặt nắp lọ ngay sau khi sử dụng để fránh nhiễm khuẩn.
– Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng QUIMODEX

– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân bị glôcôm hoặc các bệnh ở mắt có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
– Bệnh nhân bị bệnh ở mắt do nấm, virus hoặc khuẩn mycobacteria.

5. Thận trọng khi dùng QUIMODEX

– Chỉ dùng tại chỗ ở mắt, không dùng để tiêm.
– Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra các chủng vi sinh đề kháng, bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.
– Khi dùng corticoid trong thời gian dài phải cân nhắc đến việc nhiễm nấm giác mạc.
– Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng khi khi điều trị bệnh ở mắt với corticoid do tăng nguy cơ nhiễm trùng.
– Sản phẩm chứa thimerosal, có thể gây phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai
Chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn của thuốc, vì thế không nên sử dụng thuốc này khi đang mang thai, trừ khi cân nhắc thấy lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ của thuốc đối với thai nhi.
– Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc này với người đang cho con bú. Trong trường hợp cần thiết phải dùng, cân. nhắc tầm quan trọng để quyết định (nếu dùng thuốc thì ngưng cho trẻ bú mẹ).

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nhìn mờ thoáng qua khi vừa nhỏ thuốc. Không lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm cho tới khi tầm nhìn rõ ràng.

8. Tác dụng không mong muốn

– Tác dụng không mong muốn khi sử dụng moxifloxacin hydroclorid nhỏ mắt gồm:
* Thường gặp, ADR >1/100
Mắt: Ngứa và đau mắt.
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Viêm giác mạc, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù mí mắt, khó chịu ở mắt.
* Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Mắt: Tổn thương biểu mô giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, sưng mắt, nhìn mờ, giảm tầm nhìn, mỏi mắt.
* Tần suất không xác định
Ngoài mắt: Sốt, tăng ho, viêm tai giữa, viêm hầu họng, ngứa và viêm mũi.
– Tác dụng không mong muốn khi sử dụng corticoid gồm:
* Thường gặp, ADR >1/100
Mắt: Tăng áp lực nội nhãn, ngứa mắt Và thị lực mở. Những triệu chứng này rất nhẹ và thoáng qua.
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Có thể xảy ra các dấu hiệu của phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng thứ phát ở mắt do giảm khả năng đề kháng của cơ thể.
* Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Mắt: Viêm kết mạc, phù mắt, viêm màng bồ đào, viêm giác mạc, loét giác mạc.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược Sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.

10. Dược lý

Moxifloxacin (Moxifloxacin hydroclorid): là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ thứ 4. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym DNA gyrase và Topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của moxifloxacin:
– Các vi sinh vật nhạy cảm:
* Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Các loài Corynebacterium bao gồm:
Corynebacterium diphtheriae
Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus pyogenes
Nhóm Streptococcus viridans
* Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Enterobacter cloacae
Haemophilus influenzae
Klebsiella oxytoca
Moraxella catarrhalis
Serratia marcescens
* Vi khuẩn kỵ khí: Proprionibacterium acnes.
* Các vi sinh vật khác: Chlamydia trachomatis.
– Các vi sinh vật đề kháng thu được:
* Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Staphylococcus aureus (kháng methicillin)
Staphylococcus coagulase-negative
Species (kháng methicillin)
* Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Neisseria gonorrhoeae
– Các vi sinh vật đề kháng tự nhiên:
* Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Pseudomonas aeruginosa
Dexamethason (Dexamethason natri phosphal): là glucocorticoid tổng hợp, tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Dexamethason có tác dụng chống viêm thông qua sự giảm giải phóng acid grachidonic, ức chế sự kết dính phân tử các tế bào nội mô mạch máu, giảm tác dụng của cyclooxygenase và cytokin.
Tác dụng này dẫn tới giảm giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm, giảm sự kết dính của bạch cầu lưu thông vào nội mô mạch máu, ngăn ngừa sự di chuyển của chúng tới các tổ chức bị viêm ở mắt. Hơn nữa ức chế cyclooxygenase sẽ làm giảm prostaglandin gây viêm, một chất được biết là gây tổn hại hàng rào máu-thủy dịch, làm cho các protein huyết tương thấm vào các tổ chức ở mắt.
Về tác dụng chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Trường hợp dùng quá liều tại chỗ thì nên rửa mắt ngay bằng nước sạch và cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG