Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Có
dexamethason, Tobramycin
hộp 1 lọ 5ml
- Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid kèm theo nhiễm khuẩn ở mắt hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt cao.
Bharat Parenterals
Ấn Độ
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid kèm theo nhiễm khuẩn ở mắt hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt cao.
- Cứ 4 hay 6 giờ, nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt. Trong 24 hay 48 giờ đầu, có thể tăng liều: cứ 2 giờ, nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt. Số lần dùng thuốc giảm dần khi bệnh được cải thiện.
- Viêm giác mạc do nhiễm herpes simplex biểu mô (viêm giác mạc sợi nhánh), bệnh đậu bò, thủy đậu, nhiễm virút giác mạc và kết mạc. Nhiễm vi nấm mắt. Các bệnh nấm mắt. Loét giác mạc. Mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của dung dịch nhỏ mắt có chứa tobramycin là quá mẫn và nhiễm độc tại chỗ ở mắt (bao gồm: ngứa và sưng mi mắt, đỏ kết mạc) và gây độc với tiền đình và ốc tai (đặc biệt ở những người bệnh có bệnh thận). Dưới 3% bệnh nhân được điều trị với Tobramycin có các phản ứng này. Các phản ứng tương tự có thể xảy ra khi dùng các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid. Nếu dùng đồng thời dung dịch nhỏ mắt tobramycin với các kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid, nên chú ý theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của dung dịch nhỏ mắt có chứa Dexamethasone là tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể dưới bao sau và chậm liền vết thương.
Mỗi 5ml dung dịch nhỏ mắt có chứa: Hoạt chất: - Tobramycin Sulfate tương đương với Tobramycin 15mg (0,3% w/v); - Dexamethasone Sodium Phosphate tương đương với Dexamethasone Phosphate 5mg (0,1%) - Tá dược: Benzalkonium Chloride Solution, Sodium Metabisulphite, Disodium Edetate, Boric acid, Borax, Propylene Glycol, Sodium Chloride, Water for Injection.
- Tobramycin có tác dụng trên các vi khuẩn thường gặp sau: Staphylococci, bao gồm S.aureus và S. epidermidis, bao gồm chủng kháng penicillinase. Streptococci, bao gồm một số loại beta tan huyết nhóm A, một số loại không gây tan huyết, và Streptococcus pneumoniae. Peudomonas aeruginosa, E.coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, hầu hết chủng Proteus vulgaris, các loại species. - Dexamethason là dẫn xuất corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0