lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt V.Rohto Lycée chai 13ml

Thuốc nhỏ mắt V.Rohto Lycée chai 13ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin b6, Vitamin b12, Chlorpheniramine, Tetryzoline
Dạng bào chế:Dung dịch
Công dụng:

Điều trị đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt, phòng ngừa các bệnh về mắt, cảm giác khó chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, viêm mắt, viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch

Thương hiệu:Rohto-Mentholatum
Số đăng ký:VD-26016-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của V.Rohto Lycée

Hoạt chất: Tetrahydrozoline Hydrochloride 5,20mg, Chlorpheniramine Maleate 1,30mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 0,78mg, Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6) 6,50mg, Potassium L-Aspartate 130,00mg, Zinc Sulfate 13,00mg.
Tá dược: Boric Acid, Sodium Borate, l-Menthol, d-Camphor, Bergamot Oil, Geraniol, Hydroxypropyl Methylcellulose, Chlorobutanol, Benzalkonium Chloride Concentrated Solution 50, Polysorbate 80, nước tinh khiết.

2. Công dụng của V.Rohto Lycée

Đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt, phòng ngừa các bệnh về mắt (khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt), cảm giác khó chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, viêm mắt do tia tử ngoại hoặc các tia sáng khác (thí dụ mù tuyết), viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch.

3. Liều lượng và cách dùng của V.Rohto Lycée

Nhỏ vào mắt 2 - 3 giọt, ngày 5 - 6 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng V.Rohto Lycée

Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng V.Rohto Lycée

Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:
- Đau mắt nặng.
- Đang theo một quá trình điều trị.
- Có thể gây dị ứng ở những người có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt.
- Có cơ địa mẫn cảm.
- Bệnh nhân bị đỏ mắt do nhiễm khuẩn nặng hoặc do dị vật bắn vào mắt.
Trước khi dùng thuốc, chú ý:
- Trẻ em dùng thuốc theo sự hướng dẫn của người lớn.
- Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm vẩn đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật. Không dùng thuốc bị đổi màu.
- Không nhỏ thuốc khi đang mang kính tiếp xúc mềm.
- Chỉ sử dụng thuốc này để nhỏ mắt.
Ngưng dùng sản phẩm, đem tờ hướng dẫn này đến hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong những trường hợp sau:
- Tình trạng mờ mắt không được cải thiện.
- Các triệu chứng không thuyên giảm sau 5 - 6 ngày sử dụng sản phẩm.
Những lưu ý khi bảo quản và sử dụng:
- Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Vitamin B12 gặp ánh sáng sẽ bị phân giải và đổi màu, vì vậy sau khi sử dụng nên đóng chặt nắp, bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp (như ánh sáng mặt trời, ánh neon điện huỳnh quang).
- Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác.
- Không sử dụng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
- Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản thuốc. Hãy lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
- Không đổ dung dịch khác vào vỏ chai sản phẩm V.Rohto Lycée để sử dụng.
- Sau khi mở nắp nên sử dụng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có ghi nhận về bất kì trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai và cho con bú cũng như thai nhi.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, sung huyết trong một số trường hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác.
Tương tác với từng thành phần của thuốc: Chưa có tài liệu.

10. Dược lý

Dược lực học
- Tetrahydrozoline Hydrochloride làm giảm sung huyết tại chỗ và có tác dụng kéo dài; phòng ngừa sung huyết kết mạc.
- Zinc Sulfate có tác dụng cải thiện tình trạng mỏi mắt, bảo vệ võng mạc khỏi các tác nhân oxy hóa, thúc đẩy chữa lành vết thương ở giác mạc, tác động lên hoạt động của võng mạc thông qua vai trò của Kẽm trong sự chuyển hóa vitamin A.
- Chlorpheniramine Maleate kháng Histamine, giảm ngứa mắt.
- Cyanocobalamin (vitamin B12) có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sợi thần kinh. Nhiều nghiên cứu cho thấy việc thiếu vitamin B12 có thể dẫn đến thoái hóa thần kinh thị giác, bệnh thần kinh thị giác, tác động mạch trung tâm võng mạc và các bệnh khác về mắt liên quan đến thiếu vitamin B12.
- Pyridoxine Hydrochloride (vitamin B6) có tác dụng gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt, đóng vai trò như những coenzyme trong quá trình chuyển hóa protein, glucid và lipid.
- Potassium L-Asparate gia tăng quá trình hô hấp giác mạc.

Dược động học
Chưa có tài liệu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng đúng liều quy định. Nếu quá liều có thể gây sung huyết. Nếu xảy ra, ngưng sử dụng, xin theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY