lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt Vidroline hộp 1 lọ 15ml

Thuốc nhỏ mắt Vidroline hộp 1 lọ 15ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Oxytetracycline
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Gia Nguyễn
Số đăng ký:VD-32620-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vidroline

Mỗi lọ 15 ml chứa:
-Thành phần dược chất: Tetrahydrozolin hydroclorid: 0,05%
- Thành phần tá dược: Benzalkonium clorid, dinatri edetat, acid boric, natri tetralaorat, polyethylen glycol 400, natri clorid, borneol, nước cất.

2. Công dụng của Vidroline

- Điều trị tình trạng mắt đỏ, sung huyết kết mạc, chứng rát bỏng, ngứa mắt, mỏi mắt. Làm giảm phù kết mạc, sung huyết thứ phát do dị ứng và các kích thích nhẹ ở mắt.
- Làm giảm đỏ mắt do bụi, khói, gió, ánh nắng chói, phấn hoa, nước (khi bơi lội)...; do đọc sách, sử dụng máy vi tính, xem ti vi nhiều hay do dùng kính áp tròng.

3. Liều lượng và cách dùng của Vidroline

- Nhỏ một đến hai giọt vào mỗi mắt, dùng 3 - 4 lần/ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ, dược sĩ.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: cần có ý kiến của bác sỹ.
- Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng.

4. Chống chỉ định khi dùng Vidroline

- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Người tăng nhãn áp.

5. Thận trọng khi dùng Vidroline

- Trẻ em dưới 6 tuổi và những người có tiền sử dị ứng với thuốc nhỏ mắt cần tham vấn bác sỹ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Những người đau mắt nặng hoặc đang trong quá trình điều trị cần tham vấn bác sỹ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Nếu các triệu chứng kích thích hay đỏ mắt không suy giảm hoặc tăng thêm sau 3 ngày sử dụng thuốc, cần ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sỹ, dược sĩ.
- Sử dụng tetrahydrozolin hydroclorid nhỏ mắt có thể gây giải phóng sắc tố mống mắt, đặc biệt là khi sử dụng liều cao cho bệnh nhân cao tuổi. Tetrahydrozolin hydroclorid được chống chỉ định ở những bệnh nhân tăng nhãn áp.
- Sử dụng tetrahydrozolin hydroclorid quá liều kéo dài có thể gây viêm kết mạc cấp tính và mạn tính.
- Thuốc có chứa benzalkonium clorid, vì vậy khi sử dụng để nhỏ mắt có thể gây kích ứng mắt trong các trường hợp mẫn cảm.
- Cần tránh để thuốc tiếp xúc với kính áp tròng mềm vì benzalkonium clorid được biết đến làm mất màu kính áp tròng mềm. Những người mang kính áp tròng, cần bỏ kính ra trước khi dùng và mang lại sau khi dùng thuốc ít nhất 15 phút.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc quá liều vì có thể làm gia tăng chứng đỏ mắt.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không dùng chung với các thuốc lMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Chế phẩm sử dụng cho mắt.
Mã ATC: S01GA02.
- Tetrahydrozolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài.
- Cơ chế tác dụng: Thuốc kích thích trực tiếp lên thụ thể q-adrenergic của hệ thần kinh giao cảm và hầu như không có tác dụng trên thụ thể -adrenergic. Khi nhỏ vào kết mạc mắt, tetrahydrozolin gây co tại chỗ các tiểu động mạch và làm giảm các triệu chứng phù kết mạc và sung huyết thứ phát đối với các trường hợp dị ứng và kích thích nhẹ ở mắt.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Nếu dùng thuốc quá liều có thể gây sung huyết.
- Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG