- Công dụng/Chỉ định
- Dung dịch nhỏ mắt Tobeta chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị tại chỗ cho những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroids và có chỉ định dùng corticoid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
Việc sử dụng một loại thuốc hỗn hợp có thành phần chống nhiễm trùng được chỉ định khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn thông thường ở mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm hay khi thấy có khả năng có sự hiện diện ở mắt một số vi khuẩn nguy hiểm nhạy cảm với Tobramycin.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
Chỉ dùng thuốc cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Nhỏ vào mắt 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi 4 đến 6 giờ.
Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 hay 2 giọt mỗi 2 giờ. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi các dấu hiệu lâm sàng được cải thiện. Thận trọng không nên ngưng điều trị quá sớm.
Không dùng quá 7 đến 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Dung dịch nhỏ mắt Tobeta chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng cành cây), bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra.
Nhiễm khuẩn Mycobacterium ở mắt. Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt.
Quá mẫn với một thành phần của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng loại thuốc phối hợp này sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.
- Thận trọng
- Coi chừng khả năng nhiễm nấm giác mạc sau khi sử dụng steroid kéo dài. Cũng giống như khi sử dụng các chế phẩm kháng sinh khác, dùng kéo dài có thể dẫn đến quá phát những vi khuẩn không nhạy cảm bao gồm cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm nên bắt đầu điều trị thích hợp.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Trong những nghiên cứu ở loài vật cho thấy cortiosteroid có khả năng gây quái thai. Tobramycin tập trung ở thận thai nhi và đã được chứng minh gây điếc bẩm sinh cả hai bên tai không hồi phục. Do đó chỉ nên sử dụng thuốc trong thời kỳ thai nghén nếu thấy khả năng có lợi nhiều hơn nguy cơ đối với thai.
Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Dexamethasone vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Do đó cần cân nhắc giữa việc ngừng sử dụng thuốc hay ngừng cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cũng giống như với các thuốc nhỏ mắt khác, nhìn mờ tạm thời hoăc những rối loạn về thị lực có ảnh hướng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân cần chờ cho tới khi nhìn rõ lại rồi mới được phép tiếp tục lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp đối với Tobramycin nhỏ mắt là những phản ứng độc tại chỗ với mắt và quá mẫn bao gồm ngứa, phù mi mắt và đỏ kết mạc.
Những phản ứng do thành phần Steroid là: Tăng nhãn áp (IOP) có khả năng tiến triển đến Glaucome, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, chậm liền vết thương.
Như các chế phẩm có chứa corticoid khác, sử dụng lâu dài có nguy cơ gây đục thủy tinh thể, bội nhiễm nấm, virus và nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn thứ phát:
Nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra sau khi sử dụng những thuốc phối hợp chứa Steroid và kháng sinh.
Nhiễm nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng Steroid dài ngày.
Khi đã điều trị bằng Steroid phải xét khả năng xâm nhiễm nấm trong bất kỳ trướng hợp nào có loét giác mạc kéo dài.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Nếu sử dụng đồng thời Tobamycin tại chỗ ở mắt và những kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid sẽ tăng độc tính trên cơ quan thính giác và thận. Vì vậy nên thận trọng theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Thành phần
- Tobramycin 15mg
Betamethasone 5
- Dược lý
- Dược lực học
Betamethason là corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng chính của corticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Corticoid làm giảm đáp ứng viêm đối với nhiều loại tác nhân khác nhau và chúng có thể trì hoãn hay làm chậm liền vết thương. Vì corticoid có thể ức chế cơ chế đề kháng của cơ thể chống lại nhiễm trùng nên có thể sử dụng đồng thời thuốc kháng khuẩn khi nào thấy rằng tác dụng ức chế đó có ý nghĩa quan trọng về mặt lâm sàng.
Tobramycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid.
Phổ kháng khuẩn của Tobramycin như sau: Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Streotococci, Pseudomonas A6f1g/105đ, Escherrichia coli, Klebsiella pneumonia, Enterobacter, Proteus morgani Haemophilus aegypticus (Koch-Weeks), Acinetobater calcoacetius, Neisseria, Salmonella, Shigela, Serraria.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì của sản phẩm