Thuốc tai, mũi, họng
Không
naphazoline
chai 15ml
Công dụng của thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05 - Dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng. - Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
Uphace
Việt Nam
36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Công dụng của thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05 - Dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng. - Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
Cách dùng thuốc Rhinex 0.05% Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi bên mũi, 3 - 6 giờ một lần nếu cần. Thời gian dùng: không nên quá 3 - 5 ngày. Chai thuốc đã mở nắp, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày.
- Quá mẫn với thành phần thuốc. - Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi. - Người bệnh Glôcôm.
- Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase. - Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.
- Thời kỳ mang thai: Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết. - Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.
Chưa có công bố ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
- Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng xung huyết trở lại nếu dùng lâu ngày. - Có thể xảy ra các phản ứng toàn thân. - Thường gặp: Kích ứng tại chỗ - Ít gặp: Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ. - Hiếm gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang điều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.
Hoạt chất: Naphazolin nitrat (tương ứng Naphazolin 5.8mg) 7.5mg. Tá dược: Methyl hydroxybenzoat 0.03%, Propyl hydroxybenzoat 0.01%, Natri clorid, Nước cất.
- Dược lực học + Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. + Naphazolin nitrat được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi hay thuốc xịt trong trường hợp nghẹt mũi, làm thông vòi nhĩ bị tắc. - Dược động học Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin nitrat trên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 - 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.
- Triệu chứng: Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em. - Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
/5.0