lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mũi trẻ em Elossy chai 5ml

Thuốc nhỏ mũi trẻ em Elossy chai 5ml

Danh mục:Thuốc xịt, nhỏ mũi
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Xylometazoline
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:DK Pharma
Số đăng ký:VD-21121-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Elossy

Xylometazolin hydroclorid: 2,5 mg.
Tá dược: vừa đủ 5ml.
(Dinatri hydrophosphat, Kali dihydro-phosphat, Natri clorid, Benzalkonium clorid, nước tinh khiết,...)

2. Công dụng của Elossy

Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, cảm cúm.

3. Liều lượng và cách dùng của Elossy

- Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Ngày nhỏ 1-2 lần, mỗi lần nhỏ 1-2 giọt.
- Thời gian sử dụng không quá 7 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Elossy

- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocom góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.

5. Thận trọng khi dùng Elossy

- Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp.
- Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.
- Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

- Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
- Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ.
- Hiếm gặp, ADR<1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
- Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.

9. Dược lý

- Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.
- Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhầy nhạy cảm.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn
- Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.

11. Bảo quản

Trong lọ kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY