Thuốc tai, mũi, họng
Không
xylometazoline
hộp 1 lọ 10ml
Điều trị hỗ trợ: viêm xoang cấp hoặc cơn cấp trong viêm xoang mạn; viêm mũi dị ứng. Xylobalan 0,1% được chỉ định sử dụng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
36 tháng kể từ ngày sản xuất Hạn sử dụng sau khi mở lọ lần đầu là 6 tuần
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Điều trị hỗ trợ: viêm xoang cấp hoặc cơn cấp trong viêm xoang mạn; viêm mũi dị ứng. Xylobalan 0,1% được chỉ định sử dụng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
Nhỏ mũi. Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhỏ 2-3 giọt cho mỗi bên mũi một lần, mỗi lần cách nhau 8-10 tiếng. Không được sử dụng quá 3 liều cho mỗi bên mũi một ngày. Không nên sử dụng Xylobalan 0,1% quá 3-5 ngày liên tiếp. Vì lí do vệ sinh, mỗi lọ thuốc chỉ nên dùng cho một bệnh nhân
° Mẫn cảm với xylometazolin hydrochlorid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. ° Không dùng cho bệnh nhân sau khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên hoặc phẫu thuật bộc lộ màng cứng. ° Viêm mũi teo.
Cũng như các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, nên đặc biệt thận trọng khi sử dụng Xylobalan 0,1% cho những bệnh nhân tăng nhạy cảm với các tác nhân giống thần kinh giao cảm, biểu hiện bằng mất ngủ, hoa mắt, run, loạn nhịp tim và huyết áp cao. Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân viêm mũi mạn tính hoặc viêm mũi vận mạch do họ có xu hướng dùng thuốc nhiều hơn 5 ngày. Sử dụng thuốc dài hơn thời gian khuyến cáo có thể gây ra giãn mạch dội ngược và do đó cả viêm mũi thứ phát do thuốc (rhinitis medicamenfosa). Nguyên nhân của bệnh lý này rất có khả năng là do ức chế giải phóng noradrenalin từ đầu dây thần kinh bằng cách kích thích các receptor a2 trước synap. Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch, đau thắt ngực và các rối loạn tim mạch khác, bệnh nhân đái tháo đường, glaucom góc hẹp, tăng sản tuyến tiền liệt hoặc cường giáp. Không sử dụng quá liều khuyến cáo. Không nên sử dụng Xylobalan 0,1% trong thời gian điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI) và thuốc chống trầm cảm ba vòng (Xem phần Tương tác thuốc). Do thành phần benzalkonium chlorid, thuốc có thể gây kích thích niêm mạc mũi.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai Không nên dùng với phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng vì thuốc có tác dụng phụ đau đầu, buồn ngủ, suy giảm thị lực
Các tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng sản phẩm: (Rất hiếm gặp: < 1/10.000) Rối loan hệ miễn dịch Rất hiếm gặp: phù mạch, khó thở Rối loan thần kinh trung ương Rất hiểm gặp: đau đầu, buồn ngủ. Rối loạn mắt Rất hiếm gặp: suy giảm thị lực. Rối loạn tim Rất hiếm gặp: trống ngực, tim đập nhanh. Rối loạn mạch Rất hiểm gặp: huyết áp cao (đặc biệt ở những người có rối loạn tim mạch). Rối loạn tiêu hóa Rất hiếm gặp: buồn nôn. Các rối lọan thông thường và tình trạng tại nơi sử dụng thuốc Rất hiếm gặp: suy nhược, mệt mỏi Tại chỗ: các tình trạng sau có thể xảy ra: kích thích niêm mạc mũi, khô niêm mac mũi, cảm giác bỏng rát ở mũi và họng, hắt hơi. Sử dụng sản phẩm dài hơn thời gian khuyến cáo và/hoặc liều cao hơn khuyến cáo có thể gây ra viêm mũi thứ phát do thuốc (rhinitis medicamentosa).
Đã có báo cáo về các ca tương tác giữa xylometazolin với các thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI). Không được sử dụng sản phẩm trong quá trình điều trị bằng các thuốc này. Tránh sử dụng đồng thời xylometazolin với các thuốc giống thần kinh giao cảm khác (ví dụ: ephedrin,pseudoephedrin) do tác dụng hiệp đồng.
Dược chất: 1 ml dung dich có chứa: 1 mg xylometazolin hydrochlorid 1 giọt có chứa: 0,05 mg xylometazolin hydrochlorid Tá dược: dinatri phosphat dodecahydrat, natri dihydrogen phosphate monohydrat, natri chlorid, sorbitol, dinatri edetat, dung dịch benzalkonium chlorid, nước tinh khiết
Dược lực học: Nhóm dùng điều trị: Thuốc làm thông mũi và các chế phẩm tác dụng tại chỗ dành cho mũi khác; thuốc giống thần kinh giao cảm dạng đơn chất. Mã ATC: R01A A07 Xylometazolin là một amin giống thần kinh giao cảm thuộc nhóm imidazol. Thuốc tác động trực tiếp trên các receptor a-adrenergic. Khi sử dụng trên niêm mạc mũi, Xylobalan 0,1% gây ra co mạch, giảm phù nê, giảm sung huyết niêm mạc mũi-hầu và giảm chất tiết.
Chưa có trường hợp quá liều ở người lớn nào được báo cáo. Quá liều ở trẻ em hiếm khi xảy ra. Trường hợp quá liều hoặc uống nhầm thuốc, đặc biệt ở trẻ em, có thể xảy ra các triệu chứng sau: tim đập nhanh và bất thường, huyết áp tăng, ngủ gà, suy hô hấp hoặc thở bất thường, suy giảm ý thức. Ở trẻ em có thể y ra an thần quá mức. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu chứng.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín tránh ánh sáng. Sau khi mở nắp, lọ thuốc được bảo quản trong bao bì gốc tránh ánh sáng và ở nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng thuốc quá thời hạn 6 tuần sau khi mở lọ lần đầu. Để xa tầm tay trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất Hạn sử dụng sau khi mở lọ lần đầu là 6 tuần
/5.0