lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác động lên dạ dày Asgizole 20mg Valpharma hộp 4 vỉ x 7 viên

Thuốc tác động lên dạ dày Asgizole 20mg Valpharma hộp 4 vỉ x 7 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim chứa vi hạt bao tan trong ruột
Thương hiệu:Valpharma International
Số đăng ký:VN-18249-14
Nước sản xuất:Italy
Hạn dùng:Xem trên bao bì của sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Asgizole 20mg Valpharma

Esomeprazol 20mg

2. Công dụng của Asgizole 20mg Valpharma

Thuốc Asgizole được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Loét dạ dày - tá tràng lành tính. Hội chứng Zollinger - Ellison. Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi). Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

3. Liều lượng và cách dùng của Asgizole 20mg Valpharma

Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nhai hay nghiền nát viên.
Liều dùng:
Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc 40 mg/lần/ngày trong 10 ngày (cùng với amoxicillin 1 g/lần x 2 lần/ngày và clarithromycin 500 mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 hay 10 ngày).
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản:
Uống 40 mg/lần/ngày trong 4 - 8 tuần, có thể uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi. Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản:
Uống 20 mg/lần/ngày, có thể kéo dài tới 6 tháng.
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng nhưng không viêm thực quản:
Uống 20 mg/lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn. Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid:
Uống 20 mg/lần/ngày trong 4 - 8 tuần.
Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ: Uống 20 mg/lần/ngày.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison:
Tùy theo cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày cao hơn trong các trường hợp khác, chia làm 1 - 2 lần/ngày. Khi triệu chứng đã kiểm soát được, có thể phẫu thuật để cắt u. Nếu không cắt bỏ u được hoàn toàn, phải dùng thuốc lâu dài.
Người suy gan nặng không dùng quá 20 mg/ngày.
Không cần phải giảm liều ở người suy gan nhẹ và trung bình, người suy thận hoặc người cao tuổi.
Không dùng thuốc cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Asgizole 20mg Valpharma

Thuốc Asgizole chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.

5. Thận trọng khi dùng Asgizole 20mg Valpharma

Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư. Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú. Thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em. Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. In vivo, không thấy bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc với thai do esomeprazol. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên đã đo được nồng độ của omeprazol trong sữa của phụ nữ sau khi uống 20 mg omeprazol.
Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng do esomeprazol có thể gây tác dụng ngoại ý như đau đầu, chóng mặt

8. Tác dụng không mong muốn

Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc thời gian dài. Khi sử dụng thuốc Asgizole, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). - Thường gặp, ADR > 1/100:
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
Mắt: Rối loạn thị giác.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng enzyme gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH (ketoconazol, muối sắt, digoxin…) Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicillin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14 - hydroxyclarithromycin trong máu. Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrome P450, isoenzyme CYP2C19 ở gan.

10. Dược lý

Dược lực học: Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Esomeprazol gắn với H+/K+ - ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Dược động học: - Hấp thu: Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazol, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 33 - 53%. Do đó esomeprazol phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. - Phân bố: Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người khỏe mạnh là 16 lit. - Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzyme CYP2C19, hệ enzyme cytochrome P450 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzyme CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzyme CYP2C19 bị ức chế. Tuy nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng 1 lần/ngày. Ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 - 20% người Châu Á) nên làm chậm chuyển hóa esomeprazol, dẫn đến AUC tăng cao khoảng 2 lần so với người có đủ enzyme. - Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương 1 đến 1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Dưới 1% chất mẹ được thải trừ trong nước tiểu. Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 đến 3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy phải giảm liều esomeprazol ở những người bệnh này, liều dùng không quá 20 mg/ngày. Dược động học của esomeprazol ở người dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.

12. Bảo quản

Trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

9
0
0
0
0