lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác động lên hệ miễn dịch Lisanolona 80mg/2ml hộp 5 ống x 2ml

Thuốc tác động lên hệ miễn dịch Lisanolona 80mg/2ml hộp 5 ống x 2ml

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Triamcinolon
Dạng bào chế:Hỗn dịch tiêm
Thương hiệu:Lisapharma
Số đăng ký:VN-13766-11
Nước sản xuất:Italy
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lisanolona 80mg/2ml

Triamcinolone 80mg

2. Công dụng của Lisanolona 80mg/2ml

Thuốc Lisanolona được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị toàn thân (liệu pháp corticosteroid đường tiêm khi corticosteroid đường uống không thể áp dụng):
Dị ứng (kiểm soát các tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc khó chữa mà các biện pháp truyền thống không giải quyết được), hen suyễn, viêm mũi dị ứng hoặc viêm mũi theo mùa.
Bệnh ngoài da: Viêm da do dị ứng tiếp xúc, vẩy nến, mề đay, lupus ban đỏ lan toả.
Bệnh thấp khớp: Viêm đa khớp mạn tính tiến triển.
Bệnh phổi: Viêm phế quản tràn khí, hen phế quản.
Các bệnh ác tính của hệ thống máu và bạch cầu.
Ðiều trị tại chỗ:
Tiêm vào khớp hoặc quanh khớp trong điều trị đau cục bộ ngắn hạn, sưng tấy và cứng khớp bởi chấn thương, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính, viêm màng hoạt dịch, viêm túi hoạt dịch và viêm gân.
Tiêm vào vết thương để trị sẹo lồi.

3. Liều lượng và cách dùng của Lisanolona 80mg/2ml

Cách dùng
Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng. Tiêm sâu vào cơ mông.
Liều dùng
Liều khởi đầu thông thường cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
40 - 120 mg/lần, 10 ngày tới 2 tuần tiêm một lần.
Sau đó căn cứ vào hiệu quả điều trị có thể giảm liều càng thấp càng tốt và tăng quãng cách liều lên 2 - 3 tuần hoặc lâu hơn.
Dị ứng theo mùa:
Tiêm một liều duy nhất 1 - 3 ml (40 - 120 mg). Nếu cần liều cao hơn hoặc kéo dài thời gian điều trị thì phải giám sát chặt chẽ.
Dùng tại chỗ:
Mỗi lần tiêm 10 - 80 mg (0,25 - 2 ml)/lần, 2 - 3 tuần tiêm một lần.
Tiêm trong khớp:
Thay đổi liều tuỳ theo khớp to hay nhỏ.
Người lớn: 2,5 - 40 mg (0,06 - 1,0 ml)/lần.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 - 15 mg/lần.
Tiêm trong vùng tổn thương, trong da (sẹo lồi):
Tiêm từ 1 - 3 mg cho mỗi vị trí, tối đa 5 mg (0,125 ml) cho mỗi vị trí.
Nếu tiêm nhiều vị trí, tổng liều không quá 30 mg (0,75 ml) cho tất cả các vị trí tiêm. Các vị trí tiêm phải cách nhau trên 1 cm.

4. Chống chỉ định khi dùng Lisanolona 80mg/2ml

Tất cả trường hợp bị chống chỉ định với corticoid: Viêm loét đường tiêu hoá tiến triển hoặc tiềm ẩn, nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm chưa kiểm soát, nhiễm một số virus trong giai đoạn tiến triển như bệnh herpes và zona với các biểu hiện ở mắt, viêm xương khớp háng (tiêm tại chỗ).
Nhiễm virus và bệnh lao tiến triển.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Phụ nữ có thai và nghi ngờ có thai, trừ trường hợp bệnh nghiêm trọng.
Phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh tâm thần, viêm gan virus cấp tính, đái tháo đường phụ thuộc insulin.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, trong gân, trong cột sống, gót chân và vùng nhiễm khuẩn.

5. Thận trọng khi dùng Lisanolona 80mg/2ml

Trong điều trị kéo dài bằng corticosteroid cần ăn chế độ giàu protein.
Sự giảm hormone tuyến thượng thận thứ cấp do thuốc gây ra có thể được hạn chế tối đa bằng cách giảm liều từ từ. Tình trạng này vẫn tồn tại trong nhiều tháng sau khi ngưng điều trị. Do đó, khi có tình trạng nghiêm trọng xảy ra, liệu pháp hormone phải được tái sử dụng.
Tác dụng của corticosteroid có thể tăng ở bệnh nhân suy tuyến giáp và bệnh nhân xơ gan.
Rối loạn thần kinh có thể xảy ra khi sử dụng corticosteroid như lơ mơ, mất ngủ, thay đổi nhận thức, bồn chồn hoặc hội chứng rối loạn tâm thần. Ở những bệnh nhân trước đó có cảm xúc không ổn định hoặc có khuynh hướng rối loạn tâm thần có thể bị tăng nặng hơn bởi corticoid.

Thận trọng khi phối hợp với acid acetyl salicylic cho bệnh nhân bị giảm tiểu cầu.
Thận trọng khi chỉ định corticoid trong điều trị hoặc hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân động kinh tiến triển, suy giảm chức năng thận, tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương hoặc suy nhược.
Theo dõi sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em đang điều trị bằng corticosteroid kéo dài.
Sát trùng kỹ quanh vị trí tiêm. Phải chích thuốc vào sâu cơ mông. Có thể bị teo da cục bộ nếu tiêm dưới da.
Triamcinolon có thể làm phản ứng thử Doping dương tính.
Thận trọng khi chỉ định cho người cao tuổi vì đối tượng này thường gặp tác dụng không mong muốn như: loãng xương, đái tháo đường, cao huyết áp, hạ kali máu, dễ nhiễm khuẩn và da mỏng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Không chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai và nghi ngờ có thai, trừ trường hợp bệnh nghiêm trọng. Cần cân nhắc những lợi ích và rủi ro có thể xảy ra cho cả mẹ và thai nhi. Theo dõi chặt chẽ để phát hiện sớm nếu xảy ra tình trạng thiểu năng tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Không chỉ định thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể bị rối loạn tâm thần, lơ mơ, mất ngủ, thay đổi nhận thức, bồn chồn do sử dụng corticoid, vì vậy nên cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không rõ tần suất
Điện giải: Giảm kali huyết, giữ nước gây phù, tăng huyết áp, tăng cân.
Cơ xương: Nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương.
Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, có nguy cơ thủng dạ dày, viêm tuỵ.
Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến thận, giảm dung nạp glucose gây hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
Mắt: Đục thuỷ tinh thể, tăng nhãn áp.
Da: Teo da, vết thương chậm lên sẹo.
Toàn thân: Đỏ bừng mặt, phản ứng toàn thân, dễ nhiễm trùng.
Thần kinh: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm thần.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các corticosteroid khi kết hợp với acid acetylsalicylic có thể tăng nguy cơ gây giảm tiểu cầu. Việc sử dụng đồng thời triamcinolone acetonide và các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ của bệnh loét dạ dày và xuất huyết dạ dày - ruột.
Các thuốc gây cảm ứng men gan như phenobarbital, phenytoin và rifampicin có thể làm tăng sự đào thải của thuốc triamcinolone acetonide do đó cần tăng liều triamcinolone để đạt được đáp ứng mong muốn.
Khi sử dụng đồng tời triamcinolone với các thuốc chống đông máu, tác dụng của thuốc chống đông có thể tăng hoặc giảm. Do đó cần theo dõi các chỉ số đông máu để duy trì hiệu quả chống đông như mong muốn.
Việc sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu gây mất kali như thiazide và furosemide có thể gây mất kali trầm trọng.
Corticoid đường tiêm có thể làm giảm tác dụng của vaccine sống.
Corticoid có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của amphotericin B hoặc quinolone.
Corticoid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.

10. Dược lý

Các corticoid là hormone được sản xuất bởi tuyến thượng thận có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể. Triamcinolone là glucocorticoide tổng hợp được gắn nguyên tử fluor. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Vì thuốc ít có tác dụng của corticoid điều hoà chất khoáng nên không dùng đơn độc để điều trị suy tuyến thượng thận.
Các corticoid làm giảm viêm do tác động bên trong tế bào, ngăn chặn việc giải phóng một số chất hoá học quan trọng trong hệ miễn dịch, những chất này có liên quan đến đáp ứng miễn dịch và dị ứng, dẫn đến viêm. Do làm giảm giải phóng nhứng chất này tại một số vị trí nên thuốc có tác dụng làm giảm viêm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Vì thuốc này được sử dụng theo chỉ định và giám sát của bác sĩ nên hiếm khi xảy ra quá liều. Các triệu chứng thường liên quan đến đường tiêu hoá. Cần báo ngay cho bác sĩ trong trường hợp nghi vấn bị quá liều.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ phòng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG