lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác dụng lên thần kinh CONPRAMIN 500MCG hộp 100 viên

Thuốc tác dụng lên thần kinh CONPRAMIN 500MCG hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Mecobalamin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Korea Arlico Pharm
Số đăng ký:VN-21039-18
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CONPRAMIN 500MCG

Mỗi viên nang cứng có chứa:
Hoạt chất: Mecobalamin 500 mcg
Tả dược: Lactose hydrate. colloidal silicon dioxide, magnesium stearate vỏ nang cứng (màu đỏ).

2. Công dụng của CONPRAMIN 500MCG

Bệnh lý thần kinh ngoại biên

3. Liều lượng và cách dùng của CONPRAMIN 500MCG

Liều dùng thông thường đối với người lớn là 1 viên x 3 lần/ngày (1500 mcg mecobalamin). Có thể điều chỉnh liều dùng theo tuổi tác của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

4. Chống chỉ định khi dùng CONPRAMIN 500MCG

Mẫn cảm với mecobalamin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng CONPRAMIN 500MCG

Không nên dùng thuốc trong thời gian quá lâu nếu không thấy đáp ứng sau thời gian điều trị.
Không khuyến cáo sử dụng kéo dài mecobalamin ở bệnh nhân thường xuyên phơi nhiễm với thủy ngân hoặc các hợp chất có chứa thủy ngân.
Mecobalamin bị phân hủy bởi ánh sáng. Vì vậy nên bảo quản thuốc đúng hướng dẫn và uống thuốc ngay sau khi lấy ra khỏi vị.
Sản phẩm này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở 146 trong số 15180 bệnh nhân (0.96%) (khi kết thúc nghiên cứu về tần suất tác dụng không mong muốn).
Hệ tiêu hóa - Chán ăn, buồn nôn/nôn và tiêu chảy - 5%> ≥0,1%
Phản ứng quá mẫn* - Phát ban - <0,1%
* Trong trường hợp có những triệu chứng này, cần phải ngừng dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sự hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2, omeprazol, và colchicin. Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm do sử dụng các thuốc tránh thai đường uống. Đa số các tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng nhưng cần được xem xét khi tiến hành định lượng vitamin B12 trong máu.

10. Dược lý

Nhóm tác dụng dược lý: Thuốc tác dụng trên thần kinh
Mã ATC: B03BA05
Tác dụng dược lý:
Mecobalamin là một loại coenzym B12 nội sinh.
Mecobalamin giữ vai trò quan trọng của một coenzym methionin synthetase ở giai đoạn chuyển methyl hóa trong quá trình tổng hợp methionin từ homocystein.
Mecobalamin vận chuyển hiệu quả vào mô tế bào thần kinh và làm tăng tổng hợp acid nucleic và protein.
Mecobalamin vận chuyển hiệu quả vào mô tế bào thần kinh hơn cyanocobalamin ở chuột. Các thử nghiệm đã chứng minh rằng tế bào não và tế bào thần kinh tủy sống của chuột có tham gia vào việc tổng hợp thymidin từ deoxyuridin, tăng sử dụng acid folic tích lũy và chuyển hóa acid nucleic. Mặt khác, mecobalamin cũng thúc đẩy tổng hợp acid nucleic và protein hiệu quả hơn
hẳn cyanocobalamin trên chuột.
Mecobalamin cải thiện dẫn truyền xung động thần kinh và tái sinh của nơi trục thần kinh
Trên mô hình thử nghiệm chuột bị đái tháo đường gây ra do streptozotocin, mecobalamin làm phục hồi dẫn truyền xung động thần kinh ở mô tế bào thần kinh tọa. Mecobalamin cho thấy tác dụng ức chế bệnh lý thần kinh và sinh lý điện khi mô tế bào thần kinh bị thoái hóa trong các bệnh lý thần kinh do thuốc gây ra như adriamycin, acrylamid và vincristin (ở chuột và thỏ), trong các
mô hình thái hóa sợi trục thần kinh ở chuột nhất và bệnh lý thần kinh ở chuột có bệnh đái tháo đường tự phát.
Mecobalamin thúc đẩy sự myelin hóa (tổng hợp phospholipid)
Mecobalamin thúc đẩy tổng hợp lecithin, thành phần chính của lipid bao myelin hành tụy và làm tăng sự myeclin hóa các neuron khi nuôi cấy mô chuột hiệu quả hơn hẳn cobamamid.
Mecobalamin làm phục hồi quá trình dẫn truyền xi náp bị trì trệ và tình trạng suy giảm các chất trung gian thần kinh
Mecobalamin làm phục hồi sớm trạng thái điện thế hoạt động ở đâu tận cùng bằng cách tăng tính kích thích của sợi trục của mô tế bào thần kinh tọa bị dập nát của chuột. Hơn nữa, mecobalamin làm phục hồi tình trạng giảm acetylcholin tại mô não của chuột được nuôi bằng chế độ dinh dưỡng thiếu cholin.
Hiệu quả lâm sàng:
Một nghiên cứu lâm sàng mù đôi thứ nghiệm trên bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh ngoại biên ở hai mức liều uống 1500 mcg và 120 mcg (nhóm dùng liều thấp) chia làm 3 lần/ngày trong 4 tuần liên tiếp. Ở giai đoạn mạn tính và giai đoạn thiết lập của bệnh lý thần kinh ngoại biên, tỷ lệ cải thiện bệnh đối với bệnh nhân cải thiện trung bình đến đáng kể là 17,6% (6/34) ở nhóm 1500 mcg và 9,7% (3/31) ở nhóm 120 mcg. Tỷ lệ cái thiện đối với bệnh nhân có cải thiện đến cải thiện đáng kế là 64,7% (22/34) ở nhóm 1500 mcg và 41.9% (13/31) ở nhóm 120 mcg. Liều dùng 1500 mcg/ngày vì vậy được chứng tỏ có hiệu quả.
Một nghiên cứu lâm sàng mù đôi có đối chứng với giả dược thử nghiệm trên bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh ngoại biên với mức liều 1500 mcg/ngày trong 4 tuần liên tiếp. Tỷ lệ bệnh nhân cải thiện trung bình đến đáng kể khi điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên là 38.6% (17/44) băng cobalamin, 22,2%: (10/45) bằng cobalamin và 26.7% (12/45) bằng giả dược. Vì vậy,
mecobalamin được chứng tỏ có hiệu quả.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Mecobalamin rất dễ được dung nạp. Hầu như không cần xử trí trong trường hợp quá liều.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ
MUA HÀNG