lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/8dfd9b7fef68459f8a06db3251d00ae2.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc tác dụng lên thần kinh ngoại biên Hornol hộp 30 viên

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng lên thần kinh ngoại biên

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Uridine, Cytidine-5-disodium monophosphate

Dạng bào chế

hộp 30 viên

Công dụng

Điều trị các bệnh về thần kinh ngoại biên liên quan đến bệnh xương – khớp (thần kinh tọa, viêm rễ thần kinh.v.v…), chuyển hóa (tiểu đường, nghiện rượu, viêm đa dây thần kinh, v.v…), nhiễm khuẩn (herpes zoster) và do trời lạnh. Điều trị chứng đau dây thần kinh mặt, dây thần kinh sinh ba, thần kinh gian sườn, đau lưng.

Thương hiệu

Davipharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị các bệnh về thần kinh ngoại biên liên quan đến bệnh xương – khớp (thần kinh tọa, viêm rễ thần kinh.v.v…), chuyển hóa (tiểu đường, nghiện rượu, viêm đa dây thần kinh, v.v…), nhiễm khuẩn (herpes zoster) và do trời lạnh. Điều trị chứng đau dây thần kinh mặt, dây thần kinh sinh ba, thần kinh gian sườn, đau lưng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng : Thuốc dạng viên nang được chỉ định dùng đường uống. Thuốc dạng tiêm được chỉ định dùng tiêm bắp. Liều dùng: Thuốc dạng viên nang : Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: uống mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 2 lần. Trẻ em từ 7 đến dưới 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần. Trẻ em từ 4 đến dưới 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần. Trẻ em dưới 4 tuổi: không dùng do dạng bào chế không phù hợp.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng

Nếu bị động kinh hoặc co thắt cơ thì nên thận trọng (cần theo dõi điện não đồ). Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Không nên sử dụng trong thời kì mang thai. Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Không nên sử dụng trong thời kì cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Chưa được ghi nhận. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác thuốc

Không có nghiên cứu về tương tác thuốc.

Thành phần

NUCLEO C.M.P. FORTE Mỗi viên nang cứng có chứa: Cytidine (CMP) 5 mg Uridine (UTP) 3 mg Tá dược: acid citric, natri citrate, magne stearate, aerosil 200, manitol.

Dược lý

Dược lực học: Thuốc chứa 2 nucleotide: Cytidine-5′-monophosphate (CMP): cần thiết cho tổng hợp phức chất lipid và lipoprotein là thành phần cấu tạo hệ thống thần kinh; Uridine-5′-triphosphate (UTP): là nguồn cung cáp năng lượng và có tác động dinh dưỡng mô thần kinh và sự có bổ sung cho tác động của C.M.P. CMP và UTP giúptái tạo thần kinh ngoại biên. Trong trường hợp thoái hóa thần kinh, xảy ra tình trạng hủy myelin. Sự tổng hợp proteolipid cần cho quá trình tái tạo myelin. Trong những trường hợp này, CMP và UTP giúp tái tạo sợi trục và màng của sợi trục thần kinh. CMP làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein. UTP tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP. Cơ chế tác dụng: Các muối Uridine và Cytidine có tác dụng: Làm tăng sự hồi phục và tái tạo lại bao myelin của sợi thần kinh đã bị thoái hóa. Làm tăng mật độ và tăng tốc độ dẫn truyền xung động của các dây thần kinh. Cytidine-5’- monophosphate (CMP) làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein. Uridine-5′-triphosphate (UTP) tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.

Quá liều

Không dự đoán được xảy ra quá liều do hiếm gặp độc tính của thuốc. Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay