lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác dụng lên thần kinh ngoại biên Hornol hộp 30 viên

Thuốc tác dụng lên thần kinh ngoại biên Hornol hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cytidine-5-disodium monophosphate, Uridine
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Davipharm
Số đăng ký:VD-16719-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Hornol


NUCLEO C.M.P. FORTE
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Cytidine (CMP) 5 mg
Uridine (UTP) 3 mg
Tá dược: acid citric, natri citrate, magne stearate, aerosil 200, manitol.

2. Công dụng của Hornol

Điều trị các bệnh về thần kinh ngoại biên liên quan đến bệnh xương – khớp (thần kinh tọa, viêm rễ thần kinh.v.v…), chuyển hóa (tiểu đường, nghiện rượu, viêm đa dây thần kinh, v.v…), nhiễm khuẩn (herpes zoster) và do trời lạnh.
Điều trị chứng đau dây thần kinh mặt, dây thần kinh sinh ba, thần kinh gian sườn, đau lưng.

3. Liều lượng và cách dùng của Hornol

Cách dùng :
Thuốc dạng viên nang được chỉ định dùng đường uống.
Thuốc dạng tiêm được chỉ định dùng tiêm bắp.
Liều dùng:
Thuốc dạng viên nang :
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: uống mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 7 đến dưới 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 4 đến dưới 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
Trẻ em dưới 4 tuổi: không dùng do dạng bào chế không phù hợp.

4. Chống chỉ định khi dùng Hornol

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Hornol

Nếu bị động kinh hoặc co thắt cơ thì nên thận trọng (cần theo dõi điện não đồ).
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Không nên sử dụng trong thời kì mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Không nên sử dụng trong thời kì cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Chưa được ghi nhận.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

9. Tương tác với các thuốc khác

Không có nghiên cứu về tương tác thuốc.

10. Dược lý

Dược lực học:
Thuốc chứa 2 nucleotide: Cytidine-5′-monophosphate (CMP): cần thiết cho tổng hợp phức chất lipid và lipoprotein là thành phần cấu tạo hệ thống thần kinh; Uridine-5′-triphosphate (UTP): là nguồn cung cáp năng lượng và có tác động dinh dưỡng mô thần kinh và sự có bổ sung cho tác động của C.M.P.
CMP và UTP giúptái tạo thần kinh ngoại biên. Trong trường hợp thoái hóa thần kinh, xảy ra tình trạng hủy myelin. Sự tổng hợp proteolipid cần cho quá trình tái tạo myelin. Trong những trường hợp này, CMP và UTP giúp tái tạo sợi trục và màng của sợi trục thần kinh.
CMP làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
UTP tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.
Cơ chế tác dụng:
Các muối Uridine và Cytidine có tác dụng:
Làm tăng sự hồi phục và tái tạo lại bao myelin của sợi thần kinh đã bị thoái hóa.
Làm tăng mật độ và tăng tốc độ dẫn truyền xung động của các dây thần kinh.
Cytidine-5’- monophosphate (CMP) làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
Uridine-5′-triphosphate (UTP) tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không dự đoán được xảy ra quá liều do hiếm gặp độc tính của thuốc.
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0