lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa OMECAPLUS 20mg hộp 100 viên

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa OMECAPLUS 20mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Omeprazole
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-27644-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của OMECAPLUS 20mg

Omeprazol (dưới dạng vi nang tan trong ruột ) 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của OMECAPLUS 20mg

- Loét dạ dày - tá tràng.
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.

3. Liều lượng và cách dùng của OMECAPLUS 20mg

Cách sử dụng
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa sáng 30 phút).
- Nuốt nguyên viên, không được nghiền, tháo nang, nhai.
- Với trẻ em dưới 6 tuổi, vì sợ hóc do khó nuốt, có thể mở nang omeprazol rồi trộn với một loại thực phẩm hơi acid (pH<5) như sữa chua, nước cam rồi cho nuốt ngay mà không nhai.
Liều dùng
Liều dùng tùy theo chỉ định của bác sĩ. Mức liều tham khảo như sau:
- Giảm chứng khó tiêu do acid: Mỗi ngày uống 10 hoặc 20mg trong 2 - 4 tuần.
- Trào ngược dạ dày - thực quản: Mỗi ngày uống 1 lần 20mg trong 4 tuần rồi tiếp tục uống trong 4 - 8 tuần nữa nếu chưa khỏi hẳn. Nếu bị viêm thực quản khó chữa khỏi, uống mỗi ngày 40mg, liều duy trì là 20mg uống 1 lần mỗi ngày và với trào ngược acid là 10mg mỗi ngày.
- Loét dạ dày - tá tràng: Uống mỗi ngày 1 lần 20mg hoặc 40mg với tình trạng bệnh nặng. Nếu bị loét tá tràng thì dùng trong 4 tuần, loét dạ dày thì dùng trong 8 tuần.
- Diệt HP trong loét dạ dày - tá tràng có các phương án sau:
+ Uống mỗi lần 1 viên cùng 500mg Clarithromycin và 1000mg Amoxicillin, ngày 2 lần, uống trong 1 tuần.
+ Uống mỗi lần 1 viên cùng 500mg Clarithromycin và 400mg Metronidazol (hoặc 500mg Metronidazol hoặc Tinidazol 500mg), ngày 2 lần, uống trong 1 tuần.
+ Uống ngày 1 lần 2 viên cùng với Amoxicillin 500mg và Metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc Tinidazol 500mg), 2 thuốc này uống 3 lần mỗi ngày, dùng trong 1 tuần.
- Loét do dùng NSAID: Mỗi ngày uống 20mg. Đây cũng là liều dự phòng cho người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng mà vẫn phải dùng thuốc NSAID.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: Khởi đầu mỗi ngày uống 1 lần 60mg, sau đó hiệu chỉnh nếu cần. Phần lớn người bệnh đáp ứng tốt với liều 20 - 120mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày > 80mg thì cần chia thành nhiều lần (thường là 2).
- Dự phòng sặc acid khi gây mê: Uống 40mg vào tối hôm trước ngày mổ và 40mg từ 2-6 tiếng trước khi phẫu thuật.
- Trẻ trên 1 tuổi và nặng >=10kg trị trào ngược thực quản, hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản, ợ nóng:
+ Trên 1 tuổi và nặng từ 10 - 20kg: Mỗi ngày uống 1 lần 10mg. Có thể tăng thành mỗi ngày uống 1 lần 20mg nếu cần. Điều trị trong 4 - 8 tuần.
+ Trên 2 tuổi và nặng > 20kg: Mỗi ngày uống 1 lần 20mg. Có thể tăng thành mỗi ngày uống 1 lần 40mg nếu cần. Điều trị trong 2 - 4 tuần, nếu bệnh vẫn không thuyên giảm thì cần theo dõi trẻ kĩ hơn.
- Trẻ > 4 tuổi trị loét tá tràng do HP: Liều khuyên dùng như sau:
+ Nặng 15 - 30kg: Mỗi lần 10 mg thuốc kết hợp với Amoxicillin 25mg/kg cân nặng và Clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, uống ngày 2 lần, điều trị trong 1 tuần.
+ Nặng 31 - 40kg: Mỗi lần 20 mg thuốc kết hợp với Amoxicillin 750mg và Clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, uống ngày 2 lần, điều trị trong 1 tuần.
+ Nặng > 40kg: Mỗi lần 10 mg kết hợp với Amoxicillin 1000mg và Clarithromycin 500mg, uống ngày 2 lần, điều trị trong 1 tuần.
- Người suy thận và người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Người suy giảm chức năng gan: Mỗi ngày uống 10 - 20mg là đủ.

4. Chống chỉ định khi dùng OMECAPLUS 20mg

- Mẫn cảm với Omeprazol, nhóm Benzimidazol hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Viêm gan tiến triển nặng.
- Phụ nữ cho con bú và có thai giai đoạn 3 tháng đầu.
- Dùng kết hợp với Nelfinavir.

5. Thận trọng khi dùng OMECAPLUS 20mg

- Nếu người bệnh bị suy gan, cần giảm liều tùy theo mức độ.
- Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng Omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
- Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hỏi thêm ý kiến bác sĩ.
- Riêng đối với bệnh trào ngược nên kết hợp việc sử dụng thuốc với chế độ ăn uống hợp lý, khoa học.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Các thử nghiệm không cho thấy thuốc gây hại cho thai kỳ. Tuy nhiên, không nên dùng cho đối tượng này, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có kết luận cụ thể về tính an toàn khi sử dụng cho đối tượng này. Chống chỉ định dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ. Vì thế, cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
+ Buồn nôn, đau bụng, đầy bụng, táo bón.
- Ít gặp:
+ Không ngủ được, mệt mỏi, rối loạn cảm giác.
+ Mày đay, ngứa ngáy, phát ban.
+ Tăng Transaminase có hồi phục.
- Hiếm gặp:
+ Ra mồ hôi, phù ngoại vi, quá mẫn, sốt, phản vệ.
+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
+ Lú lẫn, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người già hay người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
+ Chứng vú to ở nam giới.
+ Viêm dạ dày, nhiễm Candida, miệng khô.
+ Vàng da, viêm gan, bệnh não ở người suy gan.
+ Co thắt phế quản.
+ Đau cơ, đau khớp.
+ Viêm thận kẽ.
Ngừng thuốc nếu xuất hiện tác dụng ngoại ý nặng. Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện bất thường nào trong quá trình sử dụng, lập tức báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Rượu, Amoxicilin, Cafein, Quinidin, Theophylin,... không gây tương tác.
- Cyclosporin: Làm tăng nồng độ thuốc này trong máu.
- Kháng sinh diệt HP: Làm tăng tác dụng diệt HP của các thuốc này.
- Diazepam, Phenytoin và Warfarin: Tăng nồng độ trong máu của các thuốc này.
- Dicoumarol: Tăng tác dụng chống đông của Dicoumarol.
- Nifedipin: Làm tăng tác dụng và giảm chuyển hóa Nifedipin.
- Clarithromycin: Làm tăng gấp 2 nồng độ Omeprazol.
- Clopidogrel: Giảm lượng chất chuyển thành dạng có hoạt tính và giảm tác dụng ức chế tiểu cầu của thuốc này.
- Tacrolimus, Digoxin: Làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc này.
Nên lập 1 danh sách tất cả các loại thuốc đang dùng và đưa cho bác sĩ để tránh được tương tác xảy ra.

10. Dược lý

- Omeprazol làm giảm sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế hệ enzym Hydro - Kali Adenosin Triphosphatase (còn gọi là bơm proton).
- Có tác dụng nhanh chóng, lâu dài nhưng hồi phục được.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều xảy ra. Nếu gặp phải, cần tiến hành điều trị triệu chứng kết hợp các biện pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không giúp loại bỏ thuốc. Liên hệ với bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí đúng cách.

12. Bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay của trẻ.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG