lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/a20838c7f48c4781a4114d6dc290c0df.image/1125/image
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa Rabestad 20 hộp 30 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
rabeprazole
Dạng bào chế
hộp 30 viên
Công dụng
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. - Bệnh loét đường tiêu hóa. - Hội chứng Zollinger- Ellision.
Thương hiệu
Stellapharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. - Bệnh loét đường tiêu hóa. - Hội chứng Zollinger- Ellision.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Rabestad 20 được dùng bằng đường uống. Thuốc thường được uống vào buổi sáng. Liều dùng - Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng: liều thông thường của rabeprazol natri là 20 mg/lần/ngày trong 4 - 8 tuần. Sau đó, tiếp tục điều trị duy trì với 10 mg hoặc 20 mg mỗi ngày tùy thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân. - Bệnh loét đường tiêu hóa hoạt động: 20 mg/ngày trong 4 - 8 tuần đối với loét tá tràng và 6 - 12 tuần đối với loét dạ dày. - Hội chứng Zollinger - Ellison: liều khởi đầu 60 mg/lằn/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến 120 mg/ngày; khi liều hàng ngày cao hơn 100 mg nên chia làm 2 lần.
Chống chỉ định
Quá mẫn với rabeprazol dẫn chất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, pantoprazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Những ảnh hưởng trên đường tiêu hóa: những triệu chứng đáp ứng điều trị với rabeprazol không ngăn ngừa được ung thư dạ dày tiềm ẩn. - Những ảnh hưởng trên đường hô hắp: dùng thuốc ức chế bom proton có thể làm tăng nguy cơ tiến triển nhiễm trùng (như viêm phổi mắc phải cộng đồng). - Hạ magnesi huyết có triệu chứng và không triệu chứng hiếm gặp trên bênh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton lâu dài gồm rabeprazol (tối thiểu 3 tháng hoặc phần lớn các trường hợp dùng thuốc trên 1 năm). - Trên bệnh nhân đã dự tính điều trị lâu dài với thuốc ức chế bơm proton hay trên bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc những thuốc có thể làm hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu) thì bác sĩ nên chú ý kiểm tra nồng độ magnesi trước khi khởi đầu kê đơn với thuốc ức chế bơm proton và kiểm tra định kỳ sau đó.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai Chưa có nghiên cứu đầy đủ và chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu trên sự sinh sản của động vật thì không thường xuyên dự đoán được sự đáp ứng trên người, nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai chỉ khi thật sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú Chưa rõ rabeprazol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không; ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì thuốc có khả năng gây hại cho trẻ đang bú mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dựa vào tính chát dược lực học và dữ liệu về tác dụng không mong muốn thì không chắc chắn rabeprazol sẽ làm giảm khả năng lái xe hay khả năng sử dụng máy móc. Tuy nhiên, nên tránh lái xe hay vận hành máy móc phức tạp vì thuốc gây buồn ngủ, làm giảm sự tỉnh táo.
Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thường gặp nhát với rabeprazol và các thuốc ức chế bơm proton khác là đau đầu, tiêu chảy và nổi mẫn da. - Tác dụng phụ khác bao gồm ngứa, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, táo bón, buồn nôn và nôn, đầy hơi, đau bụng, đau khớp và đau cơ, nổi mề đay và khô miệng.
Tương tác thuốc
- Những thuốc phụ thuộc pH dạ dày: có khả năng tương tác về dược động học; sự hấp thụ thuốc tăng hoặc giảm (ví dụ như digoxin, ketoconazol) khi pH dạ dày tăng. Nên theo dõi chặt chẽ trong khi dùng thuốc đồng thời với rabeprazol. - Sucralfat: dùng đồng thời lansoprazol hoặc omeprazol với sucralfat làm trì hoãn sự hấp thụ và làm giảm sinh khả dụng của những chất ức chế bơm proton. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi sử dụng sucralfat. - Wanarin: các thuốc ức chế bơm proton có thể ức chế sự chuyển hóa của warfarin. Không có tương tác lâm sàng quan trọng trong thử nghiệm liều đơn, nhưng đã có báo cáo làm tăng tỷ số chuẩn hóa quốc té (INR) và thời gian prothrombin (PT) trên bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc này; cần theo dõi INR và PT trong khi dùng chung với rabeprazol.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa: Rabeprazol natri 20mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Manitol, magnesi oxyd light, hydroxypropyl cellulose L, hydroxypropyl cellulose M, magnesi stearat hypromellose, propylen glycol, hypromellose phthalat, talc, titan dioxyd, triethyl citrat, oxyd sắt vàng, tartrazin lake).
Dược lý
Rabeprazol thuộc nhóm kháng tiết acid (dẫn chất benzimidazol ức chế bom proton) không thể hiện tác dụng kháng cholinergic hoặc đối kháng thụ thể H2 của histamin, nhưng ngăn chặn sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế H+, K+ATPase tại bề mặt tiết của tế bào viền của dạ dày. Do enzym này có vai trò là một bơm acid (proton) bên trong tế bào viền, nên rabeprazol được xem là một thuốc ức ché bơm proton của dạ dày. Rabeprazol ức chế bước cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày. Tại tế bào viền của dạ dày, rabeprazol bị proton hóa, tích lũy và biến đổi thành một dạng sulfenamid có hoạt tính.
Quá liều
Triệu chứng Chưa có những kinh nghiệm về trường hợp dùng rabeprazol liều quá cao. Trường hợp quá liều cao nhát đã được báo cáo là 80 mg. Không có những dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng có liên quan tới quá liều được ghi nhận. Điều trị Không rõ thuốc giải độc đặc hiệu cho rabeprazol. Rabeprazol gắn kết mạnh với protein và không dễ dàng bị thẩm tách. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà