Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của BOSBOTIN Capsule
Mỗi viên nang có chứa:
Hoạt chất chính: Thymomodulin…………… 80.0 mg
Tá dược: Light Anhydrous silicic acid, Carboxymethylcellulose calcium, Magnesium stearate,….
Hoạt chất chính: Thymomodulin…………… 80.0 mg
Tá dược: Light Anhydrous silicic acid, Carboxymethylcellulose calcium, Magnesium stearate,….
2. Công dụng của BOSBOTIN Capsule
Tăng sức đề kháng, hỗ trợ điều trị. Nhiễm trùng, bệnh lao, viêm xoang mãn tính, viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát, bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân thể trạng kém… Tăng cường sức đề kháng trong bệnh nhiễm virut: Viêm gan Virut cấp, viêm gan B, Zona, Herpes. Viêm phổi, viêm phế quản tái phát ở trẻ em. Trường hợp miễn dịch hoạt động quá mức. Bệnh dị ứng: Viêm da dị ứng, hen phế quản, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn. Bệnh rối loạn tự miễn: Vẩy nến, sơ cứng bì, luput ban đỏ, viêm đa khớp dạng thấp. Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư. Kích thích điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương. Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư. Hỗ trợ điều trị cho bệnh bạch cầu cấp.
3. Liều lượng và cách dùng của BOSBOTIN Capsule
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4-6 tháng.
Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 3-6 tháng.
Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 3-6 tháng.
Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng BOSBOTIN Capsule
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ đang cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng BOSBOTIN Capsule
Chống chỉ định tương đối: mang thai, ngày kinh nguyệt, hội chứng nội tiết nhất định, giai đoạn hoạt động tuyến ức phát triển sinh lý ở tuổi trưởng thành thì chỉ được sử dụng khi có sự thiếu hụt miễn dịch rõ ràng
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Khi điều trị bằng thuốc người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
Ít khi người bệnh bị nhức đầu, chóng mặt, nổi mẩn do dùng thuốc, hiếm gặp hơn nữa là tình trạng sốc phản vệ khi dùng thuốc.
Nếu gặp phải một trong số các tác dụng phụ trên hoặc phản ứng khó chịu khác, người bệnh cần ngừng thuốc và đến gặp bác sĩ để xử trí.
Ít khi người bệnh bị nhức đầu, chóng mặt, nổi mẩn do dùng thuốc, hiếm gặp hơn nữa là tình trạng sốc phản vệ khi dùng thuốc.
Nếu gặp phải một trong số các tác dụng phụ trên hoặc phản ứng khó chịu khác, người bệnh cần ngừng thuốc và đến gặp bác sĩ để xử trí.
8. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác với 1 số hormone tuyến yên nhất định như: somatotropin luteinizing hormone, estrogen. Nó có thể đối kháng với hormone nội tiết tố vỏ thượng thận là progetserones và androgenes trong việc làm thiếu hiệu quả của chúng ở xương và hệ thống bạch huyết.
9. Dược lý
Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.
Dùng bosbotin theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 -60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0.6 lít/kg. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Thymomoduline không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải thymomoduline của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi dùng thuốc, hơn 95% thuốc được đào thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: ở người suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48-50 giờ
Dùng bosbotin theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 -60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0.6 lít/kg. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Thymomoduline không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải thymomoduline của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi dùng thuốc, hơn 95% thuốc được đào thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: ở người suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48-50 giờ
10. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng của quá liều thuốc thường tương tự như tác dụng không mong muốn, nhưng khác ở chỗ người bệnh thường biểu hiện triệu chứng sau khi đã sử dụng thuốc được 1 thời gian.
11. Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 độ C