Thuốc tiêm điều trị tình trạng thiếu Vitamin B1 Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2) hộp 10 vỉ x 10 ống x 2ml
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/b327ee4c9a0c49e5a0738e9bd59a5332.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/01453b804f984416bcfa4b56f19fc1fd.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc tiêm điều trị tình trạng thiếu Vitamin B1 Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2) hộp 10 vỉ x 10 ống x 2ml

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 10 ống x 2ml

Công dụng

Rối loạn chuyển hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu vitamin B1 nặng

Thương hiệu

Vacopharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Rối loạn chuyển hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu vitamin B1 nặng

Liều lượng và cách dùng

Hội chứng Wernicke: Tiêm bắp, liều đầu tiên: 1 ống.Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày tiêm bắp 1 - 1 ống. Đợt điều trị 15 - 20 lần tiêm. - Suy tim cấp hoặc trụy mạch cấp: Tiêm bắp 25 mg. - Rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều): Tiêm bắp 1 ống.

Chống chỉ định

không dung nạp với vitamin B1

Thận trọng

không tiêm tĩnh mạch

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng được với chế phẩm có hàm lượng thiamin thấp. Không được dùng liều cao 250 mg.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể sử dụng được khi lái xe vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Vitamin B1, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng như: Ra nhiều mồ hôi, sốc, quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Vitamin B1 có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.

Thành phần

Thiamine hydroclorid 100mg dung dịch pha tiêm vừa đủ 2 ml

Dược lý

Thiamin là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B. Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Khi thiếu hụt thiamin cũng như thiamin diphosphat, sự oxy hóa các alpha - cetoacid bị ảnh hưởng, do acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl - CoA để tiếp tục vào con đường oxy hóa hiếu khí thông thường (chu trình Kreb), làm cho nồng độ acid pyruvic trong máu tăng lên và tiếp tục biến đổi thành acid lactic. Thêm vào đó, do giảm sự tạo thành NADH trong chu kỳ Kreb kích thích sự phân giải glucose kỵ khí và sinh ra acid lactic nhiều hơn. Vì vậy nhiễm độc acid lactic có thể xảy ra khi thiếu thiamin. Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff. Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim. Sự suy tim như vậy được gọi là “beriberi ướt”; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.

Quá liều

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay