lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Nefopam_20mg2ml_cadf24cf2d.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tiêm Nefopam 20mg/2ml hộp 2 vỉ x 5 ống
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 5 ống
Công dụng
Nefopam hydroclorid được chỉ định để làm giảm các cơn đau cấp tính và mạn tính, bao gồm đau sau phẫu thuật, đau răng, đau cơ xương, đau do chấn thương cấp tính và đau do ung thư.
Nước sản xuất
Pháp
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Nefopam hydroclorid được chỉ định để làm giảm các cơn đau cấp tính và mạn tính, bao gồm đau sau phẫu thuật, đau răng, đau cơ xương, đau do chấn thương cấp tính và đau do ung thư.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nefopam Medisol 20 mg/2 ml có thể được dùng với những dung dịch thông thường cho tiêm truyền (dung dịch đẳng trương như natri clorid hoặc dung dịch glucose 5%). Liều dùng: Như với các thuốc giảm đau, liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo cường độ đau và mức độ đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Tiêm bắp: Nefopam Medisol 20 mg/2 ml nên dùng để tiêm bắp sâu. Liều khuyến cáo thông thường là 20 mg mỗi liều. Nếu cần thiết, liều được lập lại sau mỗi 6 giờ, liều tối đa không quá 120 mg/ngày. Tiêm tĩnh mạch: Nefopam Medisol 20 mg/2 ml phải được dùng để tiêm chậm hơn 15 phút trong khi những bệnh nhân nằm sấp. Liều khuyến cáo thông thường là 20 mg mỗi liều, lập lại mỗi 4 giờ, nếu cần thiết, liều tối đa không quá 120 mg/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với nefopam và các thành phần khác của thuốc Trẻ em dưới 12 tuổi. Co giật hoặc có tiền sử co giật. Những nguy cơ liên quan tới đường tiết niệu. Nguy cơ tăng nhãn áp góc đồng. Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thận trọng
Nefopam Medisol 20 mg/2 ml, solution injectable không là một morphin, mà cũng không là chất đối kháng với morphin. Như kết quả cho thấy, ngưng dùng morphin ở những bệnh nhân phụ thuộc thể chất và dùng Nefopam Medisol 20 mg/2 ml, có thể dẫn đến triệu chứng cai thuốc Tỷ lệ nguy cơ lợi ích để điều trị với nefopam phải được đánh giá lại rõ ràng. Nefopam Medisol 20 mg/2 ml, solution injectable không được chỉ định điều trị cơn đau mạn tính (như đau đầu). Thận trọng ở những bệnh nhân suy gan, suy thận, đặc biệt ở người lớn tuổi. Thận trọng ở những bệnh nhân suy tim do nhịp tim nhanh. Có nguy cơ phụ thuộc thuốc ở những bệnh nhân trầm cảm hoặc có bệnh nhân có tiền sử phụ thuộc thuốc Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nefopam không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú hoặc nghi ngờ có thai trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ, Nefopam được bài tiết qua sữa mẹ. Cần phải quyết định có nên ngừng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, có tính đến những tác động bất lợi cho thai nhi và tầm quan trọng của việc điều trị cho người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu bạn cảm thấy buồn ngủ, chóng mặt, hạ huyết áp hoặc nhức đầu khi dùng Nefopam Medisol 20 mg/2 ml, solution injectable thì không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nặng. Dược sĩ cũng khuyên bệnh nhân không nên uống rượu cùng với thuốc vì rượu làm tăng các phân ứng phụ như buồn ngủ. Hãy kiểm tra những triệu ứng này trên cơ thể bạn khi sử dụng Nefopam Medisol 20 mg/2 ml, solution injectable. Luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ để có những khuyến cáo cụ thể cho cơ thể và tình trạng sức khoẻ của bạn.
Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu ngắn hạn được báo cáo cho đến nay, nefopam thường được dung nạp tương đối tốt. Hồ sơ tác dụng phụ trong quá trình sử dụng mãn tính chưa được xác định rõ ràng. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn và đổ mồ hôi, mỗi tác dụng phụ xảy ra ở khoảng 10 đến 30% bệnh nhân; tỷ lệ được báo cáo trong các nghiên cứu riêng lẻ có thể phụ thuộc ở một mức độ nào đó vào phương pháp được sử dụng. Tiêm tĩnh mạch dường như không làm giảm tỷ lệ buồn nôn. An thần cũng được báo cáo là xảy ra thường xuyên trong một số nghiên cứu (khoảng 20 đến 30% bệnh nhân) và đau tại chỗ tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đã xảy ra ở 20% bệnh nhân trong một số nghiên cứu. Nhịp tim nhanh đã được báo cáo sau khi dùng đường tiêm. Trong các nghiên cứu so sánh, hồ sơ tổng thể về tác dụng phụ của nefopam thường giống với các loại thuốc giảm đau khác được thử nghiệm. Tuy nhiên, nefopam thường gây đổ mồ hôi nhiều hơn (và trong một số nghiên cứu là nhịp tim nhanh) nhưng ít an thần hơn so với thuốc giảm đau gây ngủ như morphine. Không giống như aspirin, nefopam uống không gây mất máu qua Đường tiêu hóa, nhưng nó có thể gây buồn nôn và đổ mồ hôi nhiều hơn aspirin.
Tương tác thuốc
1. Tương tác của thuốc Không dùng kết hợp. Một số tác dụng không mong muốn của Nefopam Medisol 20 mg/2 ml, solution injectable có thể bị tăng lên khi dùng với thuốc tác động lên hệ thần kinh giao cảm hoặc những thuốc kháng cholinergic đặc biệt, khi dùng nefopam với các thuốc sau: Chống co thắt atropin, thuốc trị hội chứng parkinson, kháng cholinergic, thuốc chống trầm cảm imipramin và thuốc an thần phenothiazin, thuốc kháng histamin H1, disopyramid. 2. Tương kỵ của thuốc Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thành phần
Mỗi ống chứa: Thành phần hoạt chất Nefopam hydroclorid Thành phần tá dược 20,00 mg Natri phosphat 2H,O; dinatri phosphat. 12H, O, nước cất pha tiêm
Dược lý
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC: Nefopam hydroclorid là thuốc giảm đau không opioid, không liên quan đến cấu trúc với các thuốc giảm đau khác. Ở động vật, nefopam có đặc tính chống lại cảm giác đau bởi có thể giảm giải phóng glutamat tiền synap và kích hoạt các thụ thể NMDA ở sau synap. Nefopam hydroclorid không có hoạt tính chống viêm hoặc hạ sốt. Nó không dẫn đến suy hô hấp và không làm chậm khi qua đường ruột. Nefopam hydroclorid có hoạt tính kháng cholinergic nhẹ. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC: Sau khi tiêm bắp liều 20mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương (T) đạt được trong khoảng 0,5 - 1 giờ và nồng độ tối đa (C) trung bình là 25 ng/ml. Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình là 5 giờ. Liều đơn tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải trong huyết tương trung bình là 4 giờ. Liên kết với protein huyết tương là 71-76%. Sự chuyển hóa sinh học và 3 chất chuyển hóa chính đã được xác định: Demethyl-nefopam, N-oxyd-nefopam và N-glucuronid-nefopam. Hai chất chuyển hóa đầu tiên, dưới dạng không liên kết, không được chứng minh có tác dụng giảm đau ở động vật. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường tiểu: 87% liều dùng tìm thấy trong nước tiểu. Ít hơn 5% liều dùng được bài tiết không thay đổi và những chất chuyển hóa được xác định trong nước tiểu tương ứng 6%, 3% và 36% liều dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. Khoảng 8% liều dùng được bài tiết qua phân
Quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, co giật và ảo giác Điều trị: Điều trị triệu chứng và theo dõi các chỉ số tim mạch, hô hấp ở bệnh viện.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà