- Công dụng/Chỉ định
- Tác dụng của Alphachymotrypsin: Có bản chất là 1 protein có tác dụng giảm viêm, chống viêm mạnh. Có tác dụng làm giảm các triệu chứng sưng, đau do viêm gây ra, do đó các ổ viêm, vị trí bị phù nề hoặc vết thương sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật được nhanh chóng lành lại.
Alpha Chymotrypsin cũng giúp làm lỏng và loãng dịch đường hô hấp cho các trường hợp viêm họng, viêm phế quản,...
Chi định: Bệnh nhân bị các chấn thương do va đập, ngã gây phù nề, sưng đau.
Các trường hợp bệnh nhân sau quá trình phẫu thuật.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Tiêm bắp.
Hút 1 ml nước cất pha tiêm trong ống dung môi, bơm vào lọ bột đông khô, lắc cho bột thuốc tan hoàn toàn.
Không được hấp tiệt trùng chymotrypsin đông khô hoặc các dung dịch đã pha. Bơm tiêm và dụng cụ không được có cồn hoặc các chất khử khuẩn vì có thể gây bất hoạt enzyme.
Liều dùng: 1 ống/lần, ngày 1-3 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân giảm sản sinh Alpha-1-antitrypsin.
Bệnh nhân viêm phổi tắc nghẽn mãn tính.
Hoặc bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Thận trọng với bệnh nhân bị rối loạn đông máu kể cả dễ đông hay khó đông do bẩm sinh hay đang bị bệnh thứ phát.
Bệnh nhân cần sử dụng đúng liều thuốc theo liều được bác sĩ chỉ định, tuyệt đối không được sử dụng quá liều đã được cho phép vì dễ dẫn đến hiện tượng tích lũy thuốc và có thể tăng khả năng xuất hiện tác dụng phụ gây rủi do cho bệnh nhân.
Bệnh nhân cũng có thể bổ sung vào chế độ dinh dưỡng giàu vitamin để tăng hiệu quả cũng như tác dụng của Alphachymotrypsin.
Chú ý đọc kỹ lại thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc cho những đối tượng này. Chỉ dùng khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Tác dụng không mong muốn
- Một số đối tượng có thể xuất hiện phản ứng dị ứng do quá mẫn với Alpha Chymotrypsine.
Bệnh nhân có thể bị buồn nôn, nôn mửa sau khi tiêm thuốc.
Một số trường hợp bệnh nhân có thể bị tăng nhãn áp nhất thời.
- Tương tác thuốc
- Chymotrypsin có thể bị mất hoạt tính khi sử dụng cùng với một số chất ức chế enzym trypsin. Chymotrypsin có thể ảnh hưởng đến rối loạn thrombin khi sử dụng cùng với các thuốc chống đông máu, như heparin.
- Thành phần
- * Cho 01 lọ bột đông khô:
Dược chất: Alpha chymotrypsin.. 5000 đơn vị USP
Tá dược: Mannitol, glycine, HP - betacyclodextrin, acid hydrocloric, natri hydroxyd vđ... 1 lọ
* Cho 01 ống dung môi pha tiêm :
Nước cất pha tiêm 1,0 ml
- Dược lý
- - Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Enzym thủy phân protein.
Mã ATC: B06A A04, SO1K X01.
Chymotrypsin là enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalanin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvaline), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt. Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 - 60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn (cách làm: lấy đục thủy tinh thể ngoài bao, nhũ tương hóa thủy tinh thể bằng sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzym 1:5000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút, dung dịch 1:10000 khoảng 4 phút).
Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật.
Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang,..).
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chymotrypsin có bản chất là enzym thủy phân protein (như protein gây viêm..) để tạo thành các acid amin nên khi ngậm dưới lưỡi thuốc có thể tiêu viêm tại chỗ. Khi sử dụng đường uống thuốc hấp thu vào máu và phân bố nhanh ngay lập tức đến các mô, tổ chức, đặc biệt là thủy tinh thể, các mô bị viêm, mô tụ máu (do tổn thương hoặc phẫu thuật), để có tác dụng chống viêm, tan huyết khối. Do bản chất là men nên các thông số dược động học của thuốc không tồn tại. Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào thời gian đáp ứng chống viêm và tan huyết khối trên lâm sàng.
- Quá liều
- Nêu nghi ngờ bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm