lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tra mắt Eyecool 15ml hộp 1 chai 15ml

Thuốc tra mắt Eyecool 15ml hộp 1 chai 15ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Aminocaproic acid, Chlorpheniramine, Naphazoline, Neostigmin
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Samchundang
Số đăng ký:Vn-18429-14
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Eyecool 15ml

Mỗi ml dung dịch nhỏ mắt có chứa:
Acid aminocaproic 10mg
Chloropheniramin 0.1mg
Naphazolin 0.02mg
Neostigmin 0.02mg
Tá dược: Benzalkonium chloride, Disodium edetate hydrate, Boric acid, L-Menthol, D-Borneol, Propylen glycol, nước pha tiêm.

2. Công dụng của Eyecool 15ml

Chứng đỏ mắt, xung huyết kết mạc, cảm giác khó chịu của mắt sau khi bơi hoặc do bụi và mồ hôi của mắt, viêm mắt do bức xạ UV hoặc do bức xạ của ánh sang khác, cảm giác khó chịu khi dùng kính sát tròng cứng, ngứa mắt, mờ mắt (mắt bị chảy ghèn nặng)

3. Liều lượng và cách dùng của Eyecool 15ml

Cách dùng
Dung dịch nhỏ mắt
Liều dùng
Nhỏ 1-2 giọt vào mắt, 5 đến 6 lần mỗi ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Eyecool 15ml

- Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được nghiên cứu nên không dùng thuốc này cho trẻ em

5. Thận trọng khi dùng Eyecool 15ml

Nếu dùng thuốc quá liều, tình trạng xung huyết mắt sẽ nặng hơn. Do đó, phải theo đúng liều lượng và cách dùng thuốc đã được hướng dẫn sử dụng.
Nếu tình trạng mờ mắt không được cải thiện khi dùng thuốc này, nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu không thấy bệnh cải thiện sau một vài ngày dùng thuốc, nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu vô tình làm vấy bẩn thuốc vào áo quần, có thể giặt sạch bằng nước.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú nên chỉ dùng thuốc cho những đối tượng này khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú nên chỉ dùng thuốc cho những đối tượng này khi thực sự cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Những triệu chứng như xung huyết, ngứa hoặc phù mắt có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này. Nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có nghiên cứu.

10. Dược lý

Thuốc nhỏ mắt có chứa các hoạt chất có tác dụng chữa chứng mỏi mắt. Thuốc được dùng để giảm mỏi mắt hoặc xung huyết mắt.
Aminocaproic acid có tác dụng điều trị và dự phòng xuất huyết liên quan đến tăng phân hủy fibrin, làm giảm những triệu chứng của viêm mắt xưng phù, xung huyết, đau, cùng với các tác dụng kháng histamin của chlorpheniramine maleate, làm loại trừ những triệu chứng khó chịu như ngứa mắt.
Neostigmine methylsulfate có tác dụng trực tiếp trên cơ mắt và thần kinh phó giao cảm có vai trò trong điều chỉnh tiêu cự mắt.
Chlorpheniramine maleate có tác dụng kháng histamin, kết hợp với Naphazoline HCL có hiệu lực để loại trừ xung huyết.
Cơ chế tác dụng:
Axit aminocaproic có tác dụng ức chế cạnh tranh sự hoạt hoá plasminogen, do đó làm giảm chuyển đổi plasminogen thành plasmin (fibrinolysin), là một enzym phân giải các cục đông fibrin và cả fibrinogen và cùng nhiều protein khác của huyết tương bao gồm các tiền yếu tố V, VIII. Axit aminocaproic cũng trực tiếp ức chế hoạt động của plasmin, nhưng cần ở liều cao mới giảm được việc tạo thành plasmin.In vitro, hiệu lực tiêu fibrin của acid aminocaproic bằng khoảng 1/5 đến 1/10 của acid tranxenamic.
Clorpheniramin là một hỗn hợp đồng phân đối quang có tác dụng kháng histamin, an thần trung bình nhưng cũng có thể kích thích nghịch thường, đặc biệt ở trẻ nhỏ và kháng muscarin. Clopheniramin maleat dẫn xuất từ alkylamin là kháng histamin an thần thuộc thế hệ thứ nhất. Một đồng phân dextro của thuốc là dexclopheniramin có tác dụng mạnh gấp 2 lần.Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp; thuốc không làm mất hoạt tính của histamin hoặc ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamin.
Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

2
1
0
0
0