lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tránh thai Posinight 2 hộp 1 vỉ x 2 viên

Thuốc tránh thai Posinight 2 hộp 1 vỉ x 2 viên

Danh mục:Thuốc tránh thai
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Levonorgestrel
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Tránh thai khẩn cấp dùng trong vòng 72 giờ

Thương hiệu:Agimexpharm
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Posinight 2

Mỗi viên nén chứa:
Levonorgestrel 0,75mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Microcrystalline cellulose. Povidon, Lactose, Croscarmellose sodium, Talc, Magnesi stearat).

2. Công dụng của Posinight 2

Tránh thai khẩn cấp, dùng trong vòng 72 giờ sau các cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai hoặc sau cuộc giao hợp mà biện pháp tránh thai sử dụng không đạt hiệu quả

3. Liều lượng và cách dùng của Posinight 2

Dùng đường uống
Uống viên thuốc này trong vòng 72 giờ sau cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai khác. Tuy nhiên dùng càng sớm càng tốt
Lặp lại sau 12 giờ. Không quá 4 viên/ tháng
Nếu nôn trong vòng 3 giờ sau khi uống, cần uống bù viên khác ngay
Có thể dùng thuốc vào bất kì thời gian nào cho chu kỳ kinh, từ khi bị trễ kinh
Sau khi dùng thuốc tránh thai khẩn cấp, nên dùng các phương pháp tránh thai màng chắn (như bao cao su) cho đến chu kỳ kinh tiếp theo. Không chống chỉ định dùng Posinight trong thời gian dùng cho các loại thuốc tránh thai thông thường khác có chứa hormon
Phụ nữ khi đã dùng thuốc xảm ứng enzym trong vòng 4 tuần trước đó cần sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp là biện pháp tránh thai không chứa hormon, ví dụ đặt vòng tránh tthai trong tử cung. Đối với phụ nữ không thể yoongs liều 4 viên levonorgestrel 0,75mg (nghĩa là 3000 microgram trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp an toàn)
Trẻ em: không khuyên dùng Posinight cho trẻ em. Hiện có rất ít dữ kiện về sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 16 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Posinight 2

Quá mẫn cảm với levonorgestrel hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy gan nặng
Phụ nữ có thai
Chảy máu âm đạo chưa có chẩn đoán, bệnh nặng về động mạch, huyết khối tắc mạch, u gan, ung thư vú, porphyria

5. Thận trọng khi dùng Posinight 2

Levonorgestrel phải được dùng thận trọng đối với người động kinh, bệnh van tim, bệnh tuần hoàn não, người có tăng nguy cơ có thai ngoài tử cung, bệnh đái tháo đường. Levonorgestrel có thể gây ứ dịch nên thận trọng với người hen suyễn và phù thũng

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Lúc có thai: không dùng posinight cho phụ nữ mang thai. Thuốc cũng không làm sảy thai. Theo kết quả của những nghiên cứu dịch tễ học, trường hợp phương pháp tránh thai khẩn cấp này thất bại, người phụ nữ vẫn có thai thì thuốc không gây tác động không mong muốn như một progesteron lên thai.
Lúc nuôi con bú: levonorgestrel được bài tiết vào sữa mẹ, để làm giảm phơi nhiễm đứa trẻ đối với levonorgestrel, người mẹ nên uống thuốc ngay sau khi cho con bú và tránh cho bé bú sau khi uống thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máu.

8. Tác dụng không mong muốn

Ngoài trễ kinh, Các tác dụng ít xảy ra và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: Buồn nôn (13,7%), mệt mỏi (13,3%),
đau bụng dưới (13,3%), đau đầu (10,3%), chóng mặt (9,6%), nhũn vú (8,2%), tiêu chảy (3,8%), nôn (1,4%), rối loạn kinh nguyệt (31%), trễ kinh hơn 7 ngày (4,5%).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chuyển hoá của thuốc tăng lên khi sử dụng đồng thời levonorgétrel với các thuốc gây cảm ứng enzzym gan, hầu hết là thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4. Đồng thời sửu dụng efavirenz với levonorgestrel làm giảm nồng độ levonorgestrel trong huyết tương khoảng 50%
Các thuốc khác nghi ngừo có khả năng làm giảm nồng độ levonorgestrel tương tự trong huyết tương gồm các dẫn chất barbiturat (bao gồm cả primidon), phenytonin, carbamazepin, các thuốc có nguồn gốc dược liệu có Hypericum perforatum (St. John's wort), rifampicin, ritonavir, rifabutin và griseofulvin. Phụ nữ khi đã dùng thuốc cảm ứng enzym trong vòng 4 tuần trước đó, cần sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp là biện pháp tránh thai không chứa hormon (ví dụ đặt vòng tránh thai trong tử cung). Đối với phụ nữ không thể hoặc không sẵn sàng đặt vòng tránh thai trong tử cung, có thể uống liều 4 viên levonorgestrel 0,75 mg (nghĩa là 3000 microgam trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp không an toàn). Tuy nhiên, việc phối hợp liều 3000 microgam levonorgestrel và chất cảm ưng enzym chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Các thuốc có chứa levonorgestrel có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc.
Cyclosporin do khả năng ức chế chuyển hóa chất này.

10. Dược lý

Với phác đồ khuyến cáo, người ta cho rằng levonorgestrel chủ yếu tác động bằng cách ngăn chặn sự rụng trứng và sự thụ tinh nếu cuộc giao hợp xảy ra vào phg tiền rụng trứng, là thời điểm mà khả năng thụ thai cao nhất. Thuốc cũng có thể gây ra những thay đổi trong nội mạc tử cung, cản trở sự làm tổ của hợp tử. Thuốc không có tác dụng một khi sự làm tổ đó bắt đầu.
Hiệu quả:
ước tính, levonorgestrel ngăn chặn 84% các trường hợp mang thai dự kiến. Theo phác đồ khuyến cáo, levonorgestrel không gây ra một sự bổ sung đáng kể nào các yếu tố đông máu, sự chuyển hóa lipid và carbohydrat.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo nào cho thấg dùng quá liều thuốc tránh thai uống gây tác dụng xấu nghiêm trọng.
Quá liều có thể gây nôn, mất kinh, nếu quá liều được phát hiện sớm trong vòng 1 giờ và với liều lớn tới mức mà thấy nên xử trí thì có thể rửa dạ dày, hoặc dùng một liều ipecacuanha thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu chỉ điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY