Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Boliveric
- Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Cao đặc Actiso tỷ lệ 1/10 200mg
Tương ứng Actiso (Folium Cynarae scolymi) 2,0g
Cao đặc Rau đăng đất tỷ lệ 1/10 150mg
Tương ứng Rau đắng đất (Herba Glinus oppositifolius) 1,5g
Cao đặc Bìm bìm biếc tỷ lệ 1/10 16mg
Tương ứng Bìm bìm biếc (Semen Pharbitidis) 0,16g
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Nipagin, nipasol, tinh bột sắn, calci carbonat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, t talc).
Cao đặc Actiso tỷ lệ 1/10 200mg
Tương ứng Actiso (Folium Cynarae scolymi) 2,0g
Cao đặc Rau đăng đất tỷ lệ 1/10 150mg
Tương ứng Rau đắng đất (Herba Glinus oppositifolius) 1,5g
Cao đặc Bìm bìm biếc tỷ lệ 1/10 16mg
Tương ứng Bìm bìm biếc (Semen Pharbitidis) 0,16g
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Nipagin, nipasol, tinh bột sắn, calci carbonat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, t talc).
2. Công dụng của Boliveric
Suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia, rượu.
Phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan do thuốc, hóa chất.
Viêm gan gây mệt mỏi, vàng da, khó tiêu, bí đại tiểu tiện, táo bón.
Phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan do thuốc, hóa chất.
Viêm gan gây mệt mỏi, vàng da, khó tiêu, bí đại tiểu tiện, táo bón.
3. Liều lượng và cách dùng của Boliveric
Cách sử dụng
Boliveric dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
Liều dùng
Boliveric có liều đề nghị như sau:
Người lớn: Mỗi lần 1-2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 8 tuổi: Mỗi lần 1 viên, ngày 2-3 lần.
Boliveric dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
Liều dùng
Boliveric có liều đề nghị như sau:
Người lớn: Mỗi lần 1-2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 8 tuổi: Mỗi lần 1 viên, ngày 2-3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Boliveric
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, người tỳ vị hư hàn, thể hàn, viêm tắc ống dẫn mật.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc.
6. Tác dụng không mong muốn
– Hiện chưa có báo cáo về các tác dụng phụ của thuốc.
– Nếu có những phản ứng phụ xảy ra, bạn nên thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
– Nếu có những phản ứng phụ xảy ra, bạn nên thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
7. Tương tác với các thuốc khác
Hiện nay chưa có tương tác nào xảy ra với các thuốc khác.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện chưa có báo cáo về quá liều cũng như cách xử lý.
9. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.