Thuốc trị bệnh gan, mật Macibin 300mg Phil Inter Pharma hộp 6 vỉ x 10 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/b42b21c55f464d84af94f2588b2bdd22.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/cc7300e2a90e4f488051b509c6d1ba46.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/a4ed137e292c4acc8d4a6ab4dd16ad6a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/b607add96dc24451839089e07c22e0a8.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc trị bệnh gan, mật Macibin 300mg Phil Inter Pharma hộp 6 vỉ x 10 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 6 vỉ x 10 viên

Công dụng

Chỉ định Thuốc Macibin 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm tan sỏi mật giàu cholesterol. Điều trị xơ gan mật nguyên phát. Dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh.

Thương hiệu

Phil Inter Pharma

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Chỉ định Thuốc Macibin 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm tan sỏi mật giàu cholesterol. Điều trị xơ gan mật nguyên phát. Dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Tan sỏi mật giàu cholesterol Người lớn: Uống 6 - 12 mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 - 3 lần, nên tiếp tục uống thuốc 3 - 4 tháng sau khi tan sỏi. Liều có thể được chia không đều nhau, liều lớn hơn uống vào buổi tối trước khi đi ngủ để chống lại nồng độ cholesterol tăng cao lúc sáng sớm. Liều tối đa: 15 mg/kg/ngày. Xơ gan mật nguyên phát Người lớn: Uống 10 - 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần. Dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh Người lớn: 300 mg/lần, ngày 2 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Thuốc Macibin 300 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bị nghẽn túi mật hoàn toàn. Bệnh nhân bị viêm gan nặng. Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, hoặc phụ nữ có thể mang thai. Người nhạy cảm với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người bị bệnh tụy tạng nặng, người bị loét dạ dày, người có sỏi ở cơ quan túi mật.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa có dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Thử nghiệm trên động vật cho thấy acid ursodeoxycholic gây quái thai khi dùng ở giai đoạn đầu của thai kỳ. Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Chưa biết liệu acid ursodeoxycholic có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải điều trị bằng acid ursodeoxycholic, cần ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Macibin 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Acid ursodeoxycholic thường được dung nạp tốt nhưng có thể gặp một số tác dụng phụ như sau: Rối loạn tiêu hóa: Có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng và khó chịu ở vùng bụng. Da: Mày đay, ngứa hiếm khi xảy ra. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc Không nên uống acid ursodeoxycholic cùng lúc với than hoạt, colestyramine, colestipol hoặc antacids chứa aluminium hydroxide và/hoặc smectite (aluminium oxide), vì những chất này gắn kết với acid ursodeoxycholic ở ruột, do đó làm giảm hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải dùng những thuốc có chứa các chất nêu trên, phải uống cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic. Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân đang điều trị ciclosporin, cần theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu, điều chỉnh liều nếu cần. Thuốc ngừa thai uống, hormone oestrogen và các thuốc làm giảm cholesterol máu như clofibrate có thể làm tăng sỏi mật, đối kháng với acid ursodeoxycholic, dùng làm tan sỏi mật.

Thành phần

Acid ursodeoxycholic 300mg

Dược lý

Dược lực học Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột. Dược động học Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan - ruột. Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật. Nhờ tác dụng của vi khuẩn ở ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7a - dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần thuốc được thải trừ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thải trừ vào phân.

Quá liều

Làm gì khi dùng quá liều? Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng quá liều khác thường không xảy ra vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm đi khi tăng liều dùng và do đó thuốc được thải trừ nhiều hơn qua phân. Không cần áp dụng biện pháp điều trị quá liều đặc hiệu. Tiêu chảy do quá liều được xử lý bằng điều trị triệu chứng với mục đích cân bằng dịch và điện giải. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay