- Công dụng/Chỉ định
- Người bị cảm cúm.
Người bị các triệu chứng như đau đầu, sốt, nghẹt mũi, chảy nước mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, ho, chảy nước mắt, cơ thể đau nhức.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng: Mỗi ngày uống 1 viên. Hoặc dùng liều ngày uống 2 viên, cách 1 ngày uống 1 lần.
Người có nguy cơ suy hô hấp, ho khạc đờm mủ: Thời gian dùng thuốc không quá 7 ngày.
Cách dùng:
Medifluday được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng đường uống.
Uống nguyên viên với nước lọc. Không bẻ, nghiền viên nén để sử dụng.
- Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Acetaminophen hoặc một trong các thành phần khác của thuốc Medifluday.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxydase.
- Thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Không dùng quá liều dùng khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Không dùng thuốc Medifluday cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc Medifluday.
Không dùng thuốc Medifluday cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng Medifluday cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi dùng Medifluday cho người tham gia lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như buồn ngủ, nhức đầu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú không sử dụng thuốc Medifluday.
- Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng phụ có thể gặp trong thời gian dùng thuốc được báo cáo như:
Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, miệng khô.
Rối loạn tiêu hóa, táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày.
Bí tiểu.
Thay đổi huyết học.
- Tương tác thuốc
- Thuốc chống động kinh như Phenytoin, barbiturates, carbamazepine: Dùng đồng thời với Medifluday sẽ làm giảm nồng độ các thuốc bên trong máu.
Thuốc chống đông máu như Wafarin: Medifluday làm tăng tác dụng của Wafarin khi dùng thời gian dài.
Metoclopramid, Domperidone: Dùng đồng thời với Medifluday làm tăng hấp thu các thuốc bên.
Probenecid, Chloramphenicol: Dùng đồng thời với Medifluday làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc bên.
Colestyramine: Dùng đồng thời với Medifluday làm giảm hấp thu các thuốc bên.
Phenothiazine: Dùng đồng thời với Medifluday có thể gây hạ thân nhiệt quá mức.
- Thành phần
- Acetaminophen 500mg
Loratadin 5mg
Dextromethorphan HBr 7,5mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Dược lực học:
Acetaminophen có tác dụng giảm đau và hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase.
Loratadin là một dẫn xuất piperidine, là thuốc kháng histamin ba vòng không gây buồn ngủ, tác dụng kéo dài và không có đặc tính kháng muscarinic đáng kể. Nó thể hiện hoạt động đối kháng thụ thể H1 ngoại vi có tính cạnh tranh và chọn lọc.
Dextromethorphan HBr là một chất chống ho tác động lên trung ương, làm suy yếu trung tâm ho ở hành não thông qua kích thích thụ thể sigma, dẫn đến giảm độ nhạy cảm của thụ thể ho và làm gián đoạn quá trình truyền xung động khi ho.
Dược động học:
Acetaminophen:
Hấp thu: Hấp thu tốt sau khi dùng đường uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút đến 2 giờ.
Phân bố rộng rãi vào hầu hết các mô trong cơ thể ngoại trừ mỡ. Đi qua nhau thai; đi vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành liên hợp sulfat và glucuronide.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (60-80% dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide; 20-30% dưới dạng chất chuyển hóa sunfat; khoảng 8% dưới dạng chất chuyển hóa cysteine và axit mercapturic; <5% dưới dạng thuốc không đổi).
Loratadin:
Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa.
Phân bố: Đi vào được sữa mẹ.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa ở gan chủ yếu nhờ các isoenzym CYP2D6 và CYP3A4 để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính là Desloratadine.
Thải trừ: Qua nước tiểu (khoảng 40%) và phân (42%), chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa.
Dextromethorphan HBr:
Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 2,1-2,6 giờ.
Phân bố: Phân bố rộng rãi; được hấp thu và tập trung tích cực ở mô não.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa ở gan thông qua quá trình khử methyl bởi CYP2D6 thành dextrorphan (chất chuyển hóa có hoạt tính); CYP3A4 và CYP3A5 tạo thành lượng nhỏ dẫn xuất 3-hydroxy và 3-methoxy.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng thuốc không chuyển hóa và chất chuyển hóa bị khử methyl.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì của sản phẩm