lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/85ac61b7fd3046879d45740a01b97683.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc trị cảm cúm Captussin New hộp 1 lọ 100 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc trị cảm cúm

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

paracetamol, phenylephrine, dextromethorphan, Clorpheniramin

Dạng bào chế

hộp 1 lọ 100 viên

Công dụng

Các triệu chứng cảm cúm : Ho, nhức đầu, đau nhức bắp thịt xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẫn ngứa.

Thương hiệu

Danapha

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Các triệu chứng cảm cúm : Ho, nhức đầu, đau nhức bắp thịt xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẫn ngứa.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng: - Người lớn: mỗi lần uống 1-2 viên, 2-3 lần/ngày. - Trẻ em 7-12 tuổi: Mỗi lần 1⁄2- 1 viên, 2-3 lần/ngày. - Trẻ em 2-6 tuổi: Mỗi lần 1⁄2 viên, 2-3 lần/ngày. Uống thuốc sau bữa ăn, không uống quá 8 viên/ngày.

Chống chỉ định

- Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc. - Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO. - Phụ nữ có thai và cho con bú. - Trẻ em dưới 2 tuổi. - Bệnh nhân bị các bệnh: tim mạch nặng, nhỏi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng, glaucom góc đóng, suy gan nặng.

Thận trọng

- Bệnh nhân bị nghiện rượu, bệnh gan, thận - Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. - Người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, block tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1. - Thuốc gây buồn ngủ nên thận trọng với những người đang vận hành tàu xe, máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ nên thận trọng với những người đang vận hành tàu xe, máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Thuờng gặp, ADR > 1/100: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tìm nhanh, buồn nôn, đỏ bừng da, phản ứng dị ứng (ban đỏ, mề đay). Ngủ gà, chóng mặt, hồi hộp, mất ngủ, run tay,rồi loạn tiêu hoá, co thất phế quản, phản ứng kháng tiết cholin và phản ứng dị ứng ( mẫn đỏ da). Liều cao có thể hại gan. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Nổi mề đay, ban da, buồn nôn, loạn tạo máu. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Ngoại ban, phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

* Không nên phối hợp với: - IMAO không chọn lọc vì có thể gây cơn cao huyết áp - Guanethidin và các thuốc cùng họ vì có thể tăng tác dụng hạ huyết áp - Alcol vì làm tăng tác dụng an thần do alcol * Thận trọng khi phối hợp với : - Atropin và các chât có tác động kiểu atropinique vì phối hợp các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine. - Các thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương (ngoại trừ IMAO chọn lọc A) vì tăng trầm cảm trung tâm. - Các thuốc gây mê dễ bay hơi dẫn xuất halogene do có thể gây cơn cao huyết áp kịch phát trong phẫu thuật (nên ngừng điều trị trước khi phẫu thuật).

Thành phần

Mỗi viên chứa: - Paracetamol 325 mg - Clorpheniramin maleat 2 mg - Phenylephrin hydroclorid 10 mg - Dextromethorphan hydrobromid 15 mg - Tá dược (Maltodextrin, Lactose, Povidon K30, Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Talc, Aerosil) vừa đủ 1 viên

Dược lý

- Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Với liều điều trị, Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid — base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như dùng salicylat, vì Paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase / prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. - Clorpheniramin có tác dụng kháng Histamin do ức chế lên thụ thể H1 nhờ đó làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên. - Phenylephrin hydrochlorid là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1 - adrenergic làm co mạch máu và tăng huyết áp. Khi nhỏ vào niêm mạc mũi, phenylephedrin gây co mạch tại chỗ, nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh. - Dextromethorphan hydrobromid là thuốc tổng hợp có tác dụng ức chế trung khu ho, nhưng không gây ngủ, không gây nghiện và không ảnh hưởng đến nhu động ruột và sự tiết dịch đường hô hấp.

Quá liều

* Do Paracetamol: - Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. - Methemoglobin máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. - Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, suy tuần hoàn. - Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thê gây tử vong. * Do Clorpheniramin maleat: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. * Do Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu. bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. * Do Phenylephrin hydrochlorid: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. * Xử trí: - Cần nhanh chóng đưa bệnh nhân vào bệnh viện. Loại bỏ thuốc đã được uống ra khỏi dạ dày bằng biện pháp rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. - Dùng N-acetylcyctein cho điều trị quá liều Paracetamol và Naloxon 2 mg cho điều trị quá liều Dextromethorphan. - Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha - adrenergic.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay