lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị cảm cúm Deflucold night hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc trị cảm cúm Deflucold night hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Phenylephrine, Chlorpheniramine, Dextromethorphan
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị các triệu chứng bệnh cảm cúm: sốt, nhức đầu, ho, sổ mũi, nghẹt mũi

Thương hiệu:Danapha
Số đăng ký:VD-20632-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Deflucold night

Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Phenylephrin hydroclorid 5mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg, Clorpheniramin maleat 2 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Maltodextrin, Eragel, Povidon K30, Magnesi stearat, Aerosil, Talc, HPMC 606, HPMC 615, Titan dioxyd, PEG 6000, Màu Sunset yellow lake.

2. Công dụng của Deflucold night

Các triệu chứng bệnh cảm cúm : Sốt, nhức đầu, ho, sổ mũi, nghẹt mũi.

3. Liều lượng và cách dùng của Deflucold night

Dùng theo chỉ định của thầy thuốc hoặc liều trung bình:
Người lớn: Mỗi lân uống 1 - 2 viên, 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 - 12 tuổi: Mỗi lần ½ -1 viên, 2 - 3 lần/ngày.
Uống sau bữa ăn. Khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Deflucold night

- Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Bệnh nhân bị các bệnh: tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng, glaucom góc đóng, suy gan nặng.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Deflucold night

Cần thận trọng khi sử dụng đối với các trường hợp:
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, block tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.
- Bệnh nhân có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Bệnh nhân bị nghiện rượu, bệnh gan, thận.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi nên thận trọng với những người đang vận hành tàu xe, máy móc.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng (liên quan đến paracetamol) như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác hại của thuốc trên phụ nữ có thai và bào thai, vì vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt. Do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100:
- Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng da, phản ứng dị ứng (ban đỏ, mề đay).
- Ngủ gà, chóng mặt, hổi hộp, mất ngủ, run tay, rối loạn tiêu hóa, co thắt phế quản, phản ứng kháng tiết cholin và phản ứng dị ứng (mẫn đỏ da). Liều cao có thể hại gan.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Nổi mề đay, ban da, buồn nôn, loạn tạo máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Ngoại ban, phản ứng quá mẫn.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm, giảm chuyển hóa dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Paracetamol có thể làm tăng hiệu lực coumarin & các dẫn xuất indandione. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

10. Dược lý

- Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase.
- Phenylephrin hydroclorid là thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm α1, có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể α1-adrenergic làm co mạch máu, làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho do tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, được dùng để giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng.
- Clorpheniramin maleat có tác dụng kháng Histamin do ức chế lên thụ thể H1 nhờ đó làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Do Paracetamol:
- Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
- Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, suy tuần hoàn.
- Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Do Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Do Phenylepherin hydrochlorid: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
XỬ TRÍ: Cần nhanh chóng đưa bệnh nhân vào bệnh viện. Loại bỏ thuốc đã được uống ra khỏi dạ dày bằng biện pháp rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
- Dùng N-acetylcyctein cho điều trị quá liều Paracetamol và Naloxon 2mg cho điều trị quá liều Dextromethorphan.
- Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng thuốc chẹn α-adrenergic.

12. Bảo quản

Để thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY