lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Vinphastu_25mg_Vinphaco_18348c642b.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị chóng mặt, say tàu xe Vinphastu 25mg Vinphaco hộp 50 vỉ x 25 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 50 vỉ
Vỉ 25 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống say xe, Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
cinnarizin
Dạng bào chế
hộp 50 vỉ x 25 viên
Công dụng
Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn trong bệnh Ménière.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn trong bệnh Ménière.
Liều lượng và cách dùng
Uống sau bữa ăn. Liều thường dùng: Phòng say tàu xe. Người lớn: 25 mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe; sau đó 15 mg, cứ 8 giờ 1 lần trong cuộc hành trình nếu cần. Trẻ em 5 – 12 tuổi: ½ liều người lớn. Rối loạn tiền đình: Người lớn: 30 mg, 3 lần mỗi ngy. Trẻ em 5 – 12 tuổi: ½ liều người lớn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với cinarizin hoặc bất cứ một thành phần nào của thuốc. Loạn chuyển hóa porphyrin. Người lái xe và vận hành máy móc. Người lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng
Cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Tránh dùng Cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm. Thận trọng dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc không khuyến cáo uống trong giai đoạn có thai, cho con bú do phát hiện hoạt chất đi vào sữa mẹ cũng như chưa đủ thông tin ddarm bảo vè độ an toàn khi sử dụng.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đặc biệt khởi đầu điều trị, thuốc có thể gây ngủ gà. Thận trọng dùng thuốc đối với người lái xe và điều khiển máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:Thần kinh trung ương : Ngủ gà. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa. Ít gặp: Thần kinh trung ương : Nhức đầu. Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân. Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng. Hiếm gặp: Thần kinh trung ương : Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày. Tim mạch: Giảm huyết áp ( liều cao). Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Rượu , thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.
Thành phần
Cho 1 viên nén Cinarizin ……………………………………. 25mg Tá dược : Lactose monhydrat, Đường trắng, Nước tinh khiết, Bột Talc, Aerosil, Magnesi stearat, Tinh bột bắp.
Dược lý
Dược lực học Cinnarizine là một dẫn chất của piperazine có tác dụng kháng histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng kháng tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Để phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinnarizine hoặc cyclizine thường được ưa dùng hơn. Cinnarizine còn là chất đối kháng calci: ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách ức chế có chọn lọc sự vận chuyển các ion calci qua màng tế bào vào các tế bào đã khử cực, do đó làm giảm ion Ca+ tự do. Ở một số nước, cinnarizine được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinnarizine đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinnarizine đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực. Cinnarizine cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình. Động lực học Hấp thu Cinnarizine hấp thu tương đối chậm, nồng độ đỉnh trong huyết thanh xảy ra sau 2,5 đến 4 giờ. Phân bố Liên kết với protein huyết tương của cinnarizine là 91%. Chuyển hóa Cinnarizine chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6, mức độ chuyển hóa thay đổi đáng kể tùy vào mỗi người. Thải trừ Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 - 6 giờ. Cinnarizine đào thải qua phân là chính ở dạng không biến đổi và trong nước tiểu chủ yếu ở dạng chuyển hóa.
Quá liều
Không có thông tin.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà