Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Không
sucralfate
hộp 30 gói x 5ml
Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày. Viêm thực quản. Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.
BV Pharma
Việt Nam
36 tháng từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày. Viêm thực quản. Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.
LIỀU DÙNG Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Loét tá tràng, viêm dạ dày: Uống 2 gói/ lần, mỗi ngày uống 2 lần (vào buổi sáng và trước khi đi ngủ). Hoặc 1 gói/ lần, 4 lần/ ngày (uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ), trong 4 đến 8 tuần, nếu cần có thể dùng tới 12 tuần. Liều tối đa 8 gói/ ngày. Loét dạ dày lành tính: Người lớn: 1 gói/ lần, ngày uống 4 lần. Ðiều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 – 8 tuần Nếu người bệnh có chứng cứ rõ ràng bị nhiễm Helicobacter pylori, cũng cần được điều trị để loại trừ H.pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế thụ thể H2 hay ức chế bơm proton. Phòng tái phát loét tá tràng: Uống 1 gói/ lần, ngày uống 2 lần. Ðiều trị không được kéo dài quá 6 tháng. Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ H. pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh. Phòng loét do stress: Uống 1 gói/ lần, 4 lần/ ngày. Liều tối đa 8 gói/ ngày. Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress: Uống 1 gói/ lần, 6 lần/ ngày. Liều tối đa 8 gói/ ngày. Viêm loét miệng: Dùng 1 gói pha thêm 5 ml súc miệng và nhổ bỏ hoặc súc miệng và nuốt 4 lần/ ngày. Trẻ em từ 12 – 15 tuổi: Uống 1 gói/ lần, 4 – 6 lần/ ngày. CÁCH DÙNG: Thuốc dùng qua đường uống vào lúc bụng đói, uống trước bữa ăn hoặc trước khi ngủ.
Quá mẫn cảm với sucralfat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng vài ngày. Trường hợp suy thận nặng nên tránh dùng. Không dùng chung với các sản phẩm khác có chứa nhôm, để tránh nguy cơ tăng hấp thu nhôm đưa đến ngộ độc. Do thuốc có chứa methylparaben và propylparaben trong tá dược, có thể gây dị ứng ở 1 số người.
Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết. Chưa biết sucralfat có bài tiết vào sữa không. Nếu có, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.
Thận trọng vì thuốc có thể gây ít nhiều chóng mặt, hoa mắt.
Các tác dụng không mong muốn của sucrafal ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngưng thuốc. Thường gặp: Táo bón. Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ngứa, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, đau lưng. Hiếm gặp: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Antacid: Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng 1 lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat 30 phút. Cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Phải uống các thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.
Sucralfat …………………………………1,0 g Tá dược: Xanthan gum, sorbitol 70% không kết tinh, methylparaben, propylparaben, propylen glycol, aspartam, dinatri hydrophosphat, mùi dưa bột, nước tinh khiết vừa đủ 1 gói 5 ml.
Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa rất ít nên ít khi có khả năng gây quá liều. Một vài trường hợp quá liều hiếm hoi cho thấy gồm các triệu chứng giống như tác dụng phụ: khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Không quá 30°C.
36 tháng từ ngày sản xuất
/5.0