- Công dụng/Chỉ định
- Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như khó tiêu, ợ chua, nóng vùng thượng vị.
Bệnh nhân có tình trạng hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày – ruột, gây trướng bụng, đầy hơi, ăn không tiêu, hội chưng Roemheld.
Bệnh nhân mắc hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản, tăng tiết acid dạ dày, viêm loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
Phòng và điều trị các trường hợp viêm loét dạ dày – tá tràng do stress.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống 1 gói hỗn dịch sau bữa ăn từ 1-3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ (nếu cần), hoặc uống khi đau. Một ngày dùng không quá 4 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu: Khuyến khích sử dụng thuốc không quá 2 tuần.
Loét dạ dày tá tràng: tiếp tục uống thuốc kháng acid ít nhất 4 -6 tuần sau khi hết triệu chứng.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Hamigel-S cho người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào thuốc.
Bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, hẹp môn vị, tắc ruột.
Bệnh nhân bị tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết hay giảm phosphat huyết.
Trẻ dưới 6 tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt với trẻ mất nước hoặc suy thận.
- Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim sung huyết, phù, xơ gan.
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, bệnh nhân bị nhược cơ.
Người bị tiêu chảy, táo bón, chế độ ăn hạn chế muối, xuất huyết tiêu hóa.
Người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc có thể gây ra tình trạng thiếu phosphat đặc biệt trên bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat nếu thời gian điều trị kéo dài.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có thông tin liên quan.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: tắc nghẽn ruột khi dùng liều cao, giảm phosphat huyết.
Một số tác dụng phụ có thể gặp ở bệnh nhân suy thận mạn tính như tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ.
- Tương tác thuốc
- Các thuốc có mức độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày: Giảm hấp thu các thuốc dùng cùng, có thể dùng thuốc cách nhau 2-3 giờ để không gây tương tác.
Tetracyclin, digoxin, muối sắt, isoniazid, ketoconazol: Giảm hấp thu các thuốc dùng cùng do nhôm hydroxyd
Citrat hay acid ascorbic: Giảm hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa
Tetracyclin, biphosphonat: Giảm hấp thu thuốc dùng cùng do Magnesi hydroxyd
- Thành phần
- Nhôm hydroxyd dạng gel hỗn dịch 20% tương đương 400mg Nhôm hydroxyd.
Magnesi hydroxyd dạng hỗn dịch 30% tương đương 800,4mg Magnesi hydroxyd.
Simethicon dạng nhũ tương 30% tương đương 80mg Simethicon.
Tá dược vừa đủ.
- Quá liều
- Khi sử dụng quá liều, có thể gây tình trạng tăng magnesi huyết với các triệu chứng như ức chế hô hấp, da đỏ ửng, buồn nôn, nôn…
Xử trí: Với tăng magnesi huyết mức độ nhẹ có thể giảm bằng cách thay đổi chế độ ăn hạn chế magnesi. Với tình trạng tăng magnesi huyết nặng cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn, tiêm tĩnh mạch chậm 10-20ml calci gluconat 10% có thể đảo ngược tác dụng trên hệ tim mạch và hô hấp. Với bệnh nhân chức năng thận bình thường, có thể uống đủ nước để tăng độ thanh thải của thận hoặc có thể dùng thuốc lợi tiểu furosemid
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.