lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị đau dạ dày Omeptul hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị đau dạ dày Omeptul hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Omeprazole
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Gracure
Số đăng ký:VN-12327-11
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Omeptul

Mỗi viên có chứa:
- Omeprazole: 20 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Omeptul

- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.

3. Liều lượng và cách dùng của Omeptul

Thông thường, Omeptul được sử dụng với liều lượng như sau:
- Giảm ợ nóng, khó tiêu, đầy bụng do acid: Uống 10 – 20 mg/ngày, dùng trong 2 – 4 tuần.
- Bị trào ngược dạ dày thực quản:
+ Liều thông thường: Uống 20mg/lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 tuần. Nếu bệnh vẫn chưa khỏi hoàn toàn, dùng thêm 4 – 8 tuần nữa. Nếu bị viêm thực quản lâu, có thể điều chỉnh liều lượng lên đến 40 mg/ngày.
+ Liều dùng duy trì: Sử dụng 10mg/ngày đối với trào ngược dạ dày thực quản, 20mg/lần/ngày đối với bệnh viêm thực quản.
- Điều trị loét đường tiêu hóa:
+ Liều dùng thông thường: 20 mg/lần/ngày hoặc dùng với liều lượng 40mg/ngày với các trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục uống thuốc trong thời gian 4 tuần đối với các trường hợp bị loét tá tràng. Tiếp tục dùng thuốc trong 8 tuần đối với loét dạ dày.
+ Liều duy trì: Uống 10 – 20mg/lần/ngày.
- Trong trường hợp bị viêm loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Hp, Omeprazol được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng sinh khác. Cụ thể:
+ Với liệu pháp đôi: Uống Omeprazol mỗi ngày 2 lần, mỗi lần uống 20mg. Dùng thuốc trong vòng 2 tuần.
+ Với liệu pháp 3: Uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 20mg. Thời gian dùng thuốc để điều trị là 1 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Sử dụng với liều lượng 60mg/lần/ngày. Đa số người bệnh sẽ kiểm soát được tình trạng bệnh khi sử dụng thuốc với liều lượng 20 – 120mg/ngày. Tuy nhiên, có thể sử dụng thuốc với liều dùng 120mg/ x 3 lần/ngày.
- Nếu dùng thuốc trên 80mg, hãy chia thành 2 lần để sử dụng.
- Bệnh nhân bị suy chức năng thận: Không có điều chỉnh liều dùng.
- Suy gan: Dùng với liều lượng 10 – 20mg/ngày.
- Người lớn tuổi (từ 65 tuổi trở lên): Không có điều chỉnh liều dùng.
- Trẻ em: Không được khuyến nghị dùng thuốc cho đối tượng này.
- Khi dùng quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Khi quên 1 liều: Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

4. Chống chỉ định khi dùng Omeptul

Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Omeptul

- Trước khi uống Omeptul, bạn cần thông báo với bác sĩ đầy đủ các thông tin về tiền sử bệnh lý, tình trạng sức khỏe của bản thân. Đặc biệt là khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Đối tượng dùng thuốc là người già và trẻ em.
- Người bị suy gan, thận.
- Trước khi sử dụng omeptul, cần phải loại trừ trường hợp bị khối u ác tính. Bởi loại thuốc này có thể làm giảm đi các triệu chứng bệnh, khiến việc chẩn đoán và điều trị bệnh bị chậm trễ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ
Phụ nữ cho con bú
Không nên dùng omeprazol ở người cho con bú. Cho đến nay chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Nếu có các triệu chứng nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt không nên lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp:
- Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
- Tăng transaminase (có hồi phục).
Hiếm gặp:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc Omeptul có thể tương tác với các loại thuốc như sau:
- Omeptul không được khuyến cáo dùng kết hợp với các loại thuốc ức chế bơm proton (PPI), atazanavir. Nếu bắt buộc phải sử dụng kết hợp với các loại thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện của bệnh kết hợp với tăng liều sử dụng của các loại thuốc đi kèm theo sự chỉ định của bác sĩ. Không được tăng liều omeprazol.
- Tương tự như các loại thuốc chẹn acid khác, omeprazol có khả năng làm giảm sự hấp thụ của vitamin B12, vì thuốc sẽ làm giảm lượng acid hydrocloric trong dạ dày. Do đó, cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho các đôi tượng có nguy cơ hấp thụ vitamin B12 kém.
Không sử dụng Omeprazol đồng thời với clopidogrel. Vì Omeprazol là chất ức chế CYP2C19, do đó nó có thể tương tác với những loại thuốc có thể chuyển hóa qua CYP2C19 như clopidogrel.

10. Dược lý

Là chất ức chế chuyên biệt bơm proton của tế bào thành dạ dày, ngăn cản và có tác dụng làm giảm sự tiết acid dịch vị.
Cơ chế: Ức chế sự bài tiết Acid của dạ dày thông qua ức chế có hồi phục bơm Proton ở tế bào viền của dạ dày nhưng không có tác dụng lên thụ thể Acetylcholin hay thụ thể Histamin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trường hợp quá liều khi liều sử dụng lên tới 160mg biểu hiện như chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau đầu, tiêu chảy. Đến ngay cơ sở y tế để điều trị kịp thời. Cần điều trị triệu chứng vì không có thuốc giải độc.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG