Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủ1. Công dụng/Chỉ định:
- Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày, tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid, thí dụ trong thời kỳ thai nghén.
- Những rối loạn của dạ dày do thuốc, sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
- Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng.
- Những rối loạn của dạ dày do thuốc, sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
- Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng.
2. Liều lượng và cách dùng:
Uống 1 - 2 thìa canh hỗn dịch hoặc 1 - 2 gói hỗn dịch, uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
3. Chống chỉ định:
Các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
4. Thận trọng:
Tránh điều trị liều cao và lâu dài ở người suy thận.
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài và liều cao.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
7. Tác dụng không mong muốn:
Có thể gây táo bón, nhất là ở người bệnh liệt giường và người lớn tuổi. Nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc:
- Tất cả các thuốc kháng acid đều có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Ví dụ: Tetracyclin tạo phức với các thuốc kháng acid, do vậy dùng Tetracyclin phải cách xa 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepbxid, naproxen.
- Các kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudo-ephedrin, diazepam.
- Các thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm thải trừ các thuốc bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu.
- Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepbxid, naproxen.
- Các kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudo-ephedrin, diazepam.
- Các thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm thải trừ các thuốc bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu.
9. Thành phần:
- Hoạt chất: Gel Nhôm phosphat 20% 11g.
- Tá dược: Đường Aspartam, Nipazin, Natri benzoat, Pectin, Gum xanthan, Sorbitol, Parafin, Hương cam, Nước cất, NaOH vừa đủ 20g.
- Tá dược: Đường Aspartam, Nipazin, Natri benzoat, Pectin, Gum xanthan, Sorbitol, Parafin, Hương cam, Nước cất, NaOH vừa đủ 20g.
10. Dược lý:
Không có thông tin
11. Quá liều:
Hiện chưa tìm thấy trong các tài liệu.
12. Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
13. Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
14. Phân loại sản phẩm:
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa