- Công dụng/Chỉ định
- Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày-tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua.
Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng.
Những rối loạn dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc dùng quá nhiều nicotin, café hay ăn những thức ăn quá nhiều gia vị.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Dùng đường uống. Uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 1 gói, ngày 3-4 lần
Trẻ em:
Dưới 6 tháng tuổi: 1⁄4 gói hay 1 muỗng café sau mỗi cữ ăn.
Trên 6 tháng tuổi: 1⁄2 gói hay 2 muỗng café sau mỗi cữ ăn.
- Chống chỉ định
- - Nếu bạn quá mẫn (dị ứng) với aluminium phosphate hoặc với bất kỳ thành phần nào của Phosphalugel.
- Nếu bạn bị bệnh thận nặng.
- Thận trọng
- Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
Thuốc này chứa sorbitol nên có thể gây ảnh hưởng nhẹ trên đường tiêu hóa (tiêu chảy).
Giá trị calo của sorbitol là 2,6 kcal/g.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không hết sau 7 ngày.
Hỏi ý kiến bác sĩ ngay nếu đau kèm theo sốt hoặc nôn.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Nên sử dụng thuốc thận trọng trong thời gian mang thai và cho con bú.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có báo cáo.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Táo bón.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Thuốc kháng axit có thể LÀM GIẢM tác dụng của nhiều thuốc khác.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng.
Nên thận trọng không uống thuốc kháng axit cùng lúc với thuốc khác. Nên uống các thuốc khác riêng biệt với thuốc kháng axit (ví dụ uống trước đó 2 giờ).
- Thành phần
- Nhôm phosphat gel 20%
- Dược lý
- Dược lực học
Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa: Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Dược động học
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể.
Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17-20% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải, ở người có chức năng thận bình thường.
Nhôm phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân. Nhôm phosphat có khả năng trung hòa chỉ bằng một nửa của nhôm hydroxyd, nhưng ưu điểm hơn là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột (100 mg nhôm hydroxyd khan có khả năng trung hòa 5mEq acid).
- Quá liều
- Chưa có thông tin về quá liều. Tuy nhiên, nếu có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.