Thuốc trị động kinh Essividine 75mg hộp 56 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/0c8fad4a98434a12b05594c87b6166aa.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/0c7935fd0c5944c6921b3e7aec87ca2c.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/21385703ecf948deabb3ca8a395e6a8a.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc trị động kinh Essividine 75mg hộp 56 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc chống động kinh, chống co giật

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Pregabalin

Dạng bào chế

hộp 56 viên

Công dụng

Đau thần kinh: Essividine được chỉ định trong điều trị đau thần kinh cho người lớn. Động kinh: Essividine được chỉ định như là liệu pháp bổ trợ trong động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp điều trị tổng quát với bệnh nhân trên 12 tuổi.

Thương hiệu

Boston

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Đau thần kinh: Essividine được chỉ định trong điều trị đau thần kinh cho người lớn. Động kinh: Essividine được chỉ định như là liệu pháp bổ trợ trong động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp điều trị tổng quát với bệnh nhân trên 12 tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Essividine được dùng bằng đường uống, cùng thức ăn hoặc không. Liều lượng: - Liều khởi đầu đề nghị với Essividine là 75mg dùng 2 liều/ngày (150 mg/ngày), cùng thức ăn hoặc không. Trên các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả của Pregabalin được chứng minh trên bệnh nhân dùng liều từ 150 - 600 mg/ngày. Với phần lớn bệnh nhân, liều 150mg chia 2 lần/ngày là liều tối ưu. Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng từ 150mg dùng 2 liều sau 3 - 7 ngày, và nếu cần, có thể tăng liều tối đa 300mg dùng 2 liều sau tuần kế tiếp.

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất chính và bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Thận trọng

- Các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp latase hoặc kém hấp thu glucose-galatose không dùng thuốc này. - Một số bệnh nhân tiểu đường tăng cân khi dùng Essividine, cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết. - Thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, cần thận trọng cho đến khi quen với các ảnh hưởng có thể của thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chưa có các dữ liệu đầy đủ về dùng Essividine trên phụ nữ có thai. - Các nghiên cứu trên dộng vật đã cho thấy tác dụng gây độc trên khả năng sinh sản, nguy cơ về rủi ro trên người chưa được biết. Do vậy, pregabalin không dùng khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ rõ ràng quan trọng hơn những khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi. - Chưa biết được pregabalin có bài tiết qua sữa người hay không; tuy nhiên, thuốc có xuất hiện trong sữa chuột. Do vậy, không được nuôi con bằng sữa mẹ khi đang dùng thuốc.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Essividine có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Do vậy, bệnh nhân được khuyên không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường gặp là chóng mặt và buồn ngủ. Tỷ lệ ngưng dùng thuốc do các tác dụng không mong muốn là 13% với các bệnh nhân dùng pregabalin và 7% với các bệnh nhân dùng giả dược.

Tương tác thuốc

- Do pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không kìm hãm chuyển hóa thuốc trong ống nghiệm (in vitro), và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học. - Các thuốc điều trị tiểu đường đường uống, các thuốc lợi tiểu và insulin và các thuốc chống động kinh phenytoin, carbamazepin, valproic acid, lamotrigin, phenobarbital, tiagabine và topiramate, không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải pregabalin và ngược lại pregabalin cũng không thay đổi độ thanh thải của các thuốc trên. - Dùng pregabalin kết hợp với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol không có tác động lâm sàng quan trọng nào đến sự hô hấp. Sự có mặt của pregabalin làm tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi oxycodon, pregabalin có thể tăng tác dụng của ethanol và lorazepam.

Thành phần

Mỗi viên nang chứa: Hoạt chất: Pregabalin 75mg. Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc vừa đủ 1 viên.

Dược lý

Nhóm trị liệu: chống động kinh và đau thần kinh. Cơ chế tác dụng: - Các nghiên cứu in vitro đã cho thấy pregabalin gắn với subunit phụ ( < 2-™ protein) của dòng calci mang điện trong hệ thống thần kinh trung ương, thay thế [3H]-gabapentin. Hai dẫn chứng trên cho thấy sự gắn kết của pregabalin vào < 2-™ protein là cần thiết cho tác dụng giảm đau và chống co giật trên động vật: (1) Các nghiên cứu với đồng phân hữu tuyền không có hoạt tính và các dẫn chất có cấu trúc khác của pregabalin và (2) Các nghiên cứu trên chuột đột biến với thuốc có khả năng gắn vào < 2-™ protein kém. Thêm vào đó, pregabalin giảm giải phóng một chất dẫn truyền thần kinh, bao gồm glutamat, noradrenalin. Sự quan trọng của những tác động này trên lâm sàng với pregabalin chưa được biết. - Pregabalin không có ái lực với các thụ thể tiếp nhận hoặc các đáp ứng gắn với tác dụng của một số thuốc thường sử dụng trong điều trị động kinh hoặc đau. Pregabalin không tương tác với các chất ức chế GABAA hoặc GABAB; không được chuyển hóa thành GABAA hoặc chất ức chế GABAB. Pregabalin không phải là một chất ức chế sự tạo thành và phân hủy của GABA. - Pregabalin ngăn ngừa đau liên quan tới hoạt động trên động vật với đau thần kinh hoặc đau sau phẫu thuật, bao gồm tăng cảm giác đau và đau do kích thích. - Pregabalin có hoạt tính trên động vật động kinh, bao gồm động kinh do sốc điện cơ duỗi trên chuột, động kinh ngưỡng rung giật với pentylenetetrazol, động kinh hành vi và điện đồ ở chuột được kích thích vùng hải mã.

Quá liều

Trong trường hợp quá liều đến 15g, không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo. Quá liều Essividine cần tiến hành các biện pháp bổ trợ có thể gồm cả thẩm tách máu nếu cần thiết.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay