lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị hen phế quản Usalukast 4 ODT hộp 3 vỉ x 10 viên nén phân tán trong miệng

Thuốc trị hen phế quản Usalukast 4 ODT hộp 3 vỉ x 10 viên nén phân tán trong miệng

Danh mục:Thuốc trị hen suyễn
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Ampharco U.S.A
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Usalukast 4 ODT

Mỗi viên nén phân tán trong miệng chứa:
Montelukast…………………………………………………………………………………………………………………. 4,00 mg
(Dưới dạng natri montelukast ………………………………………………………………………………….4,16 mg)
Tá dược : Manitol, Low-substituted hydroxypropy! cellulose, Crospovidon, Sucralose, Huong cam, Sunset yellow lake, Colloidal anhydrous silica, Natri steary! fumarat, Magnesi stearat.

2. Công dụng của Usalukast 4 ODT

– Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho các bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.
– Làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho trẻ từ 2 đến 5 tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Usalukast 4 ODT

Hen suyễn: Nên dùng USALUKAST 4 ODT một lần mỗi ngày vào buổi tối. Không có nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân hen suyễn để đánh giá hiệu quả tương đối của liều dùng buổi sáng so với buổi tối. Dược động học của montelukast dùng vào buổi sáng hoặc buổi tối tương tự nhau. Hiệu quả đối với hẹn suyễn đã được xác định khi dùng montelukast vào buổi tối không liên quan đến thời gian trẻ ăn.
Viêm mũi dị ứng: Đối với viêm mũi dị ứng nên dùng USALUKAST 4 ODT một lần mỗi ngày. Hiệu quả đối với viêm mũi dị ứng theo mùa đã được xác định khi dùng montelukast vào buổi sáng hay buổi tôi không liên quan đến thời gian trẻ ăn. Thời gian dùng thuốc có thể thay đổi theo nhu cầu của từng bệnh nhi.
Hen suyễn và Viêm mũi dị ứng: Bệnh nhân bị hen suyển và viêm mũi dị ứng chỉ được dùng một liều USALUKAST 4 ODT hàng ngày vào buổi tối.
Cách sử dụng
Thuốc Usalukast 4 ODT dùng qua đường uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Usalukast 4 ODT

- Montelukast được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Montelukast không được chỉ định trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng hen suyễn nặng kéo dài không đáp ứng với những liệu pháp điều trị thông thường

5. Thận trọng khi dùng Usalukast 4 ODT

Nên khuyên bệnh nhân không bao giờ uống montelukast để cắt cơn hen cấp, và luôn giữ bên mình có sẵn loại thuốc cấp cứu thích hợp để cắt cơn hen. Nếu cơn hen cấp xuất hiện, bệnh nhân nên dùng một chất chủ vận tác dụng ngắn. Nên đưa trẻ đến khám bác sĩ của trẻ ngay lập tức khi trẻ cần hít lượng chất chủ vận tác dụng ngắn nhiều hơn bình thường. Không nên thay thế đột ngột các loại corticosteroid dạng hít hay uống bằng montelukast.
Không có dữ liệu chứng tỏ rằng có thể giảm liều corticosteroid uống khi dùng chung với montelukast.
Trong rất ít các trường hợp, bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị hen, kể cả montelukast có thể biểu hiện tăng bạch cầu ái toan toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu phù hợp với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng bệnh lý thường được điều trị với“corticosteroid toàn thân. Những trường hợp này đôi khi đi kèm với giảm liều hoặc ngưng dùng corticosteroid uống. Mặc dù quan hệ nhân quả với tác dụng, đối vận thụ thể leukotrien chưa được xác định, nhưng các bác sĩ nên cảnh giác với tăng bạch cầu ái toan, phát ban quanh mạch máu, các triệu chứng hô hấp xấu đi, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh lý thần kinh trên những bệnh nhân của họ. Cần đánh giá lại tình trạng của các bệnh nhân có những triệu chứng kể trên và chế độ điều trị của họ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Montelukast chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai nếu thật sự cần thiết.
- Không rõ Montelukast có bài tiết qua sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc có khả năng bài tiết qua sữa, nên cần thận trọng khi dùng Montelukast cho phụ nữ đang nuôi con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Montelukast không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Montelukast nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, các phần ứng phụ sau cũng được ghi nhận, thường xảy ra ở mức độ nhẹ và không nhất thiết phải ngưng thuốc:
- Các phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch, phát ban, ngứa, nổi mề đay và rất ít khi xảy ra thâm nhiễm bạch cầu gan).
- Ác mộng, ảo giác, đánh trống ngực, ngủ gà, nóng nảy, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu.
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
- Đau cơ, chuột rút.
- Tăng xu hướng chảy máu, phù tim.
- Run, khô miệng, hoa mắt, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng chung montelukast với các chất gây cảm ứng enzym CYP 3A4, 2C8 va 2C9, như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều dùng khuyến cáo trên lâm sàng của montelukast không có các tác động quan trọng trên lâm sàng đối với dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, cac thuốc ngừa thai uống (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin va warfarin. Montelukast
Không cần điều chỉnh liều dùng của montelukast một cách thường qui khi dùng chung với gemfibrozil hay các chất có khả năng ức chế CYP 2C8 khác, nhưng bác sĩ nên cảnh giác với khả năng tăng các tác dụng phụ của thuốc.
Dùng chung montelukast với itraconazol, một chất ức chế mạnh CYP 3A4, gây tăng không đáng kể nồng độ toàn thân của montelukast.

10. Dược lý

Montiget (Montlukast Natri) là một chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc receptor leukotrienes D4 (cysteinyl leukotrienes CysLT1) dùng đường uống. Các cysteinyl leukotrienes (gồm LTC4, LTD4, LTE4) là các sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic được giải phóng từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoids này gắn kết với các thụ thể cysteinyl leukotrien (CysLT). Sự gắn kết của cysteinyl leukotrienes vào thụ thể leukotrienes liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm, các yếu tố dẫn đến triệu chứng hen suyễn. Vì vậy, Montelukast ức chế các tác động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể CysLT1 và không có hoạt tính chủ vận nào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện không có thông tin cụ thể về điều trị quá liều montelukast. Trong các nghiên cứu về hen mạn tính,
montelukast đã được-dùng với các liều lên đến 200 mg/ngày cho người lớn trong 22 tuần và các nghiên cứu ngắn hạn với liều lên đến 900 mg/ngày, cho bệnh nhân trong khoảng 1 tuần. không thấy có,phản ứng phụ quan trọng trên lâm sàng.
Đã có những ghi nhận,về quá liều c cấp tính sau khi thuốc lưu hành và trên các nghiên. cứu. lâm sàng với montelukast. Các ghi nhận này bao gồm ở trẻ m và người lớn với liều cao đến 1000 mg (khoảng-61 g/kg ở trẻ 42 tháng tuổi). Các phát hiện na sắt trên lâm sàng và cận lâm sàng phù hợp với hồ sơ về an toàn ở bệnh nhân người lớn, trẻ em. Các trải nghiệm tác dụng phụ thường gặp nhất phù với hồ sơ an toàn của montelukast và bao gồm đau bụng) buồn ngủ, khát. nhức đầu, nôn ói. tăng động về tâm thần vận động.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG