- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Khaterban dùng điều trị các triệu chứng ho: Ho cảm, ho khan, ho có đàm.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của thầy thuốc. Liều thông thường:
Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 5 tuổi: 1/2 − 1 viên x 3 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy hô hấp.
Bệnh nhân ho suyễn.
Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Thận trọng
- Dùng cẩn thận đối với bệnh nhân bị suy gan.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm ho hấp.
Thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định sử dụng thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ nhẹ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Khaterban thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Liên quan tới Dextromethophan
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn.
Ít gặp: Nổi mề đay.
Hiếm gặp: ngoại ban, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hoá.
Liên quan tới Terpin hydrat
Buồn nôn, nôn hoặc đau bụng.
Liên quan tới Natri benzoat
Có thể gây phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời thuốc Khaterban với các thuốc IMAO.
Nên thận trọng khi phối hợp thuốc Khaterban với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Nên tránh dùng đồng thời thuốc Khaterban với:
Quinidin vì Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hoá Dextromethorphan ở gan.
Các thuốc dẫn chất của morphin (giảm đau, giảm ho): Gây ức chế hô hấp.
- Thành phần
- Terpin hydrate, Natri benzoat, Dextromethorphan
- Dược lý
- Thuốc Khaterban chứa ba hoạt chất:
Terpin hydrat: Là thuốc long đờm, cơ chế tác dụng là kích thích tế bào bài tiết của đường hô hấp, hydrat hoá dịch nhầy phế quản, giúp lông mao biểu bì mô hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
Natri benzoat: Là thuốc long đờm, cơ chế tác dụng là kích thích trực tiếp lên tuyến thanh dịch của phế quản, hydrat hoá dịch nhầy phế quản, giúp lông mao biểu bì mô hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
Dextromethophan hydrobromid: Là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm họ ở hành não. Dextromethophan hydrobromid được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.