lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị ho Khaterban hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Thuốc trị ho Khaterban hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Terpin hydrat, Natri benzoat, Dextromethorphan
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Khapharco
Số đăng ký:VD-18965-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Khaterban

Terpin hydrat....................150mg
Natri benzoat......................50mg
Dextromethorphan HBr .........5mg

2. Công dụng của Khaterban

Thuốc được sử dụng trong điều trị các chứng ho như ho khan, ho cảm, ho có đờm.

3. Liều lượng và cách dùng của Khaterban

Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, liều tham khảo:
- Người lớn: 1-2 viên/lần.
- Trẻ em trên 5 tuổi: ½ - 1 viên/lần.
- Sử dụng ngày 3 lần, sáng, trưa, tối.
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên, không nhai, nghiền bỏ viên thuốc.
- Sử dụng thuốc đều đặn, tránh quên liều, ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.

4. Chống chỉ định khi dùng Khaterban

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân hen suyễn, suy hô hấp.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Dưới 30 tháng tuổi.
- Trẻ có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

5. Thận trọng khi dùng Khaterban

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Thận trọng khi dùng cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân suy gan.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy hô hấp.
- Trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và an toàn khi dùng thuốc Khaterban ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, không nên sử dụng các chế phẩm có chứa Dextromethorphan cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho các đối tượng này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt cho người lái xe và vận hành máy móc. Không sử dụng trên các đối tượng này.

8. Tác dụng không mong muốn

Người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ liên quan tới Dextromethorphan:
- Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, tim đập nhanh.
- Ít gặp: Nổi mề đay.
- Hiếm gặp: Buồn ngủ, rối loạn tiêu hoá, ngoại ban.
- Có thể xuất hiện các triệu chứng buồn nôn, nôn hoặc đau bụng do Terpin hydrat và dị ứng do Natri benzoat.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau khi dùng đồng thời:
- Làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Quinidin làm giảm chuyển hóa Dextromethorphan ở gan.
- Thuốc gây ức chế hô hấp khi dùng kết hợp các dẫn chất của Morphin.
- Gây tương tác với các thuốc IMAO, tránh sử dụng đồng thời.
Thông báo với bác sĩ về các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.

10. Dược lý

Terpin hydrat: long đờm, kích thích tế bào bài tiết ở đường hô hấp, giúp làm loãng đờm, dễ dàng tống đờm ra ngoài.
Natri benzoat:
- Kích thích tăng tiết dịch, thể tích đờm tăng lên, đờm loãng hơn và giảm độ nhớt, giúp dễ dàng tống đờm ra ngoài.
- Ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn.
Dextromethorphan hydrobromid:
- Tác động lên trung tâm ho của hành não, làm giảm ho.
- Hoạt chất có tính an thần nhẹ và không có tác dụng giảm đau.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
- Đã có báo cáo về tình trạng buồn nôn, nôn, buồn ngủ, bí tiểu tiện… khi sử dụng thuốc quá liều.
- Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Có thể điều trị hỗ trợ phục hồi hô hấp và tiêm tĩnh mạch Naloxone 2mg.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0