lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_2_9eee209787.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị lao Turbezid hộp 3 vỉ x 12 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 12 viên
Công dụng
Turbezid được dùng đường uống trong điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Turbezid được dùng đường uống trong điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng thuốc Turbezid phụ thuộc vào trọng lư­ợng cơ thể của từng người cụ thể: Đối với người dưới 50kg: sử dụng 3 viên/ngày. Đối với người trên 50kg : sử dụng 4 viên/ngày. Uống một lần vào buổi sáng, lúc đói.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Người suy chức năng gan do bất kỳ nguyên nhân nào. Pyrazinamid chống chỉ định với những bệnh nhân có bệnh Nito huyết cao hay bệnh gút.
Thận trọng
Rifampicin: Đánh giá cẩn thận về chức năng gan của những bệnh nhân nghiện rượu hay người có bệnh về gan. Những phản ứng miễn dịch trong huyết thanh (suy thận, tan huyết, giảm tiểu cầu) có thể xảy ra ở những bệnh nhân tiếp tục dùng Rifampicin sau một thời kỳ điều trị kéo dài không có hiệu lực. Trong trường hợp như vậy phải ngừng dùng Rifampicin. Nước tiểu, nước mắt, nước bọt và phân có thể đổi sang màu vàng sẫm, bệnh nhân không cần quan tâm về dấu hiệu này. Kính sát tròng có thể bị biến màu. Isoniazid: Phải kiểm tra nồng độ các men chuyển hóa của gan trong huyết thanh. Bệnh nhân bị suy thoái dây thần kinh ngoại biên do nghiện rượu, suy dinh dưỡng hay bị đái tháo đường nên dùng Vitamin B6 10mg mỗi ngày. Isoniazid có thể gây cơn kích động với những bệnh nhân bị động kinh. Những bệnh nhân đang điều trị Rifampicin và Isoniazid phải kiêng rượu. Pyrazinamid: Phải giám sát chặt chẽ những bệnh nhân bị tiểu đường. Thuốc có thể làm bệnh gút trầm trọng hơn.
Tác dụng không mong muốn
Rifampicin: Rifampicin là một dẫn chất kháng sinh bán tổng hợp của thuốc Rifampicin B. Rifampicin có hoạt tính với những loại vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium. Ngoài ra, hoạt chất Rifampicin không kháng chéo với các kháng sinh và các thuốc trị lao khác. Rifampicin ức chế hoạt tính enzyme tổng hợp ARN phụ thuộc ADN của vi khuẩn Mycobacterium và các vi khuẩn khác theo phương thức tạo phức bền vững thuốc – enzyme. Isoniazid: Isoniazid là một trong những loại thuốc hóa học đầu tiên được chọn trong điều trị bệnh lý lao. Thuốc đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M. bovis, M. kansasii. Isoniazid có tác dụng diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc ở vị trí tổn thương và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn. Pyrazinamid: Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu sử dụng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Hoạt chất Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) nhưng không có tác dụng với các Mycobacterium khác hoặc các vi khuẩn khác trên in vitro. Khả năng đáp ứng viêm ban đầu với hóa trị liệu làm tăng số vi khuẩn trong môi trường acid. Khi đáp ứng viêm giảm và pH tăng thì hoạt tính diệt khuẩn của hoạt chất Pyrazinamid giảm. Công dụng của hoạt chất còn phụ thuộc vào pH giải thích hiệu lực lâm sàng của thuốc trong giai đoạn 8 tuần đầu hóa trị liệu ngắn ngày. Trực khuẩn lao kháng thuốc nhanh khi dùng thuốc Pyrazinamide đơn độc
Tương tác thuốc
Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 nên làm tăng chuyển hóa và bài tiết vì vậy làm giảm tác dụng của một số thuốc khi dùng đồng thời. Các thuốc nên tránh dùng phối hợp với Rifampicin là isradipin, nifedipin, nimodipin. Các thuốc sau đây khi phối hợp với rifampicin cần điều chỉnh liều: Viên uống tránh thai, ciclosporin, diazepam, digitoxin, thuốc chống đông máu dẫn chất dicounarol, disopyramid, doxycyclin, phenytoin, các glucocorticoid, haloperidol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, cloramphenicol, theophylin, verapamid… Một số thuốc khi dùng với Rifampicin sé lam giảm hấp thu của Rifampicin như: Các kháng acid, bentonit, clofazimin…. Khắc phục bằng cách uống riêng biệt cách nhau 8 – 12 giờ. Ngoài ra những thuốc có độc tính với gan khi dùng phối hợp với Rifampicin sẽ làm tăng nguy cơ gây độc tính với gan nhất là người suy gan. Isoniazid: Isoniazid ức chế chuyển hóa một số thuốc. Khi dùng kết hợp isoniazid với các thuốc này có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và làm tăng độc tính của thuốc phối hợp nhất là các thuốc chữa động kinh. Các thuốc sau đây khi phối hợp với isoniazid phải điều chỉnh liều: Alfentanil, các chất chống đông máu thuộc nhóm dẫn chất coumarin hoặc dẫn chất indandion, các benzodiazepin, carbamazepin, theophylin, phenytoin, enfluran, disulfiram và cycloserin. Ngoài ra dùng đồng thời Isoniazid với rượu, acetaminophen có thể làm tăng độc tính với gan, đặc biệt ở người có tiền sử suy gan. Dùng đồng thời isoniazid với niridazol có thể làm tăng tác dụng không mong muốn đối với hệ thần kinh như co giật và rối loạn tâm thần. Isoniazid làm giảm nồng độ Ketoconazol trong huyết thanh do đó làm giảm tác dụng điều trị của thuốc này. Các Corticoid làm tăng thải trừ Isoniazid vì vậy làm giảm nồng độ và tác dụng của isoniazid, đặc biệt ở những người bệnh chuyển hóa isoniazid nhanh Các thuốc kháng acid đặc biệt muối nhôm làm giảm hấp thu isoniazid, vì vậy hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 1 giờ.
Thành phần
Rifampicin: 150 mg Isoniazid: 75 mg Pyrazinamid: 400 mg Tá dược: Croscarmellose, PVP K30, Avicel 101, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Amidon, Eudragit E100, Talc, Titan dioxyd, màu Brown, màu Ponceau 4R.
Quá liều
Triệu chứng: Bệnh nhân có thể xuất hiện biểu hiện của ngộ độc gan. Xử trí: Cần gặp bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà