lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/thuoc_dieu_tri_loet_da_day_ta_trang_albis_30_vien_3_700x467_395ff251d1.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Albis hộp 30 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Ranitidin
Dạng bào chế
hộp 30 viên
Công dụng
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp: - Loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản - Dự phòng trước khi gây mê toàn thân để tránh hội chứng Mendelson, dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu
Thương hiệu
Daewoong Pharm
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp: - Loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản - Dự phòng trước khi gây mê toàn thân để tránh hội chứng Mendelson, dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Có thể dùng lúc đói hoặc lúc no. Liều dùng - Loét dạ dày, tá tràng: 2 viên x 2 lần/ngày hoặc 4 viên x 1 lần/ngày trước khi ngủ - Loét tá tràng: có thể dùng 4 viên x 2 lần/ngày - Viêm thực quản do hồi lưu: 2 viên x 2 lần/ngày hoặc 4 viên x 1 lần/ngày trước khi ngủ x 8 tuần. Bệnh nặng: 4 viên x 4 lần/ngày - Hội chứng Zollinger-Ellison: bắt đầu 2 viên x 3 lần/ngày, tăng liều nếu cần. Bệnh nặng có thể tăng tới 6 g ranitidine/ngày. - Loét do stress: 2 viên x 2 lần/ngày - Dự phòng hội chứng Mendelson: 2 viên tối hôm trước + 2 viên trước khi gây mê 2 giờ - Trẻ 8 – 18 tuổi: có thể 2 viên x 2 lần/ngày - Suy thận ClCr < 50ml/phút: 2 viên x 1 lần/ngày trước khi ngủ
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn với Ranitidin, Sucralfate, Tripotassium hoặc các thành phần khác có trong tá dược. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Người bệnh suy thận cần giảm liều; người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều; người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim. Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin. Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho người bệnh này tiêm những liều thấp, 25mg, hoặc chỉ uống 1 liều 500mg vào các buổi tối, trong 4 - 8 tuần. Tuy hiếm nhưng cũng có những trường hợp khi tiêm nhanh ranitidin có thể gây nhịp tim chậm và thường xảy ra ở những người bệnh có những yếu tố dễ gây rối loạn nhịp tim. Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi. Bà mẹ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ của thuốc Albis bạn có thể gặp phải như chóng mặt, đau đầu có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn. Bạn nên theo dõi phản ứng của cơ thể khi sử dụng thuốc. Nếu có dấu hiệu bất thường, bạn nên nghỉ ngơi sau khi uống thuốc, không nên tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao.
Tác dụng không mong muốn
Táo bón, tiêu chảy, tăng men gan Hiếm gặp: Sốc, mẫn cảm, thay đổi huyết học, buồn nôn, nôn, đầy bụng, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, viêm khớp, suy sinh dục, viêm lưỡi.
Tương tác thuốc
Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như các thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol). Ái lực của ranitidin với men cytochrom P450vào khoảng 10% so với cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn cimetidin 2 - 4 lần. Tác dụng làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng thường không nhiều. Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxaxin bị giảm sinh khả dụng khi dùng cùng với ranitidin, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng. Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày. Khi dùng theophylin phối hợp với cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với ranitidin thì tác dụng này rất ít. Ranitidin + clarithromycin: làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương (57%). Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%. Dùng cùng lúc ranitidin với thức ăn hoặc với một liều thấp các thuốc kháng acid (khả năng trung hòa 10 - 15 mili đương lượng HCl trong 10ml) không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết tương của ranitidin.
Thành phần
Ranitidine HCl 84mg (tương đương Ranitidine 75mg). Tripotassium bismuth dicitrate 100mg (tương đương 40,5mg Bi2O3, 12mg K). Sucralfate 300mg (tương đương 102mg sucrose octasulfeta este). Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lý
Tripotassium giúp ức chế hoạt động của pepsin và gia tăng bài tiết chất nhầy, tạo thành một hàng rào bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi sự xâm nhập của acid dạ dày. Tripotassium giúp làm tăng quá trình làm lành vết loét, nhờ vào kích thích yếu tố tăng trưởng biểu bì xung quanh vết thương.
Quá liều
Nếu uống quá liều, thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi thấy các biểu hiện bất thường như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn...
Bảo quản
Trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà