- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản
- Dự phòng trước khi gây mê toàn thân để tránh hội chứng Mendelson, dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc lúc no.
Liều dùng
- Loét dạ dày, tá tràng: 2 viên x 2 lần/ngày hoặc 4 viên x 1 lần/ngày trước khi ngủ
- Loét tá tràng: có thể dùng 4 viên x 2 lần/ngày
- Viêm thực quản do hồi lưu: 2 viên x 2 lần/ngày hoặc 4 viên x 1 lần/ngày trước khi ngủ x 8 tuần. Bệnh nặng: 4 viên x 4 lần/ngày
- Hội chứng Zollinger-Ellison: bắt đầu 2 viên x 3 lần/ngày, tăng liều nếu cần. Bệnh nặng có thể tăng tới 6 g ranitidine/ngày.
- Loét do stress: 2 viên x 2 lần/ngày
- Dự phòng hội chứng Mendelson: 2 viên tối hôm trước + 2 viên trước khi gây mê 2 giờ
- Trẻ 8 – 18 tuổi: có thể 2 viên x 2 lần/ngày
- Suy thận ClCr < 50ml/phút: 2 viên x 1 lần/ngày trước khi ngủ
- Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc nếu bạn quá mẫn với Ranitidin, Sucralfate, Tripotassium hoặc các thành phần khác có trong tá dược.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
- Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Người bệnh suy thận cần giảm liều; người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều; người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.
Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho người bệnh này tiêm những liều thấp, 25mg, hoặc chỉ uống 1 liều 500mg vào các buổi tối, trong 4 - 8 tuần.
Tuy hiếm nhưng cũng có những trường hợp khi tiêm nhanh ranitidin có thể gây nhịp tim chậm và thường xảy ra ở những người bệnh có những yếu tố dễ gây rối loạn nhịp tim.
Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Một số tác dụng phụ của thuốc Albis bạn có thể gặp phải như chóng mặt, đau đầu có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn. Bạn nên theo dõi phản ứng của cơ thể khi sử dụng thuốc. Nếu có dấu hiệu bất thường, bạn nên nghỉ ngơi sau khi uống thuốc, không nên tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao.
- Tác dụng không mong muốn
- Táo bón, tiêu chảy, tăng men gan
Hiếm gặp: Sốc, mẫn cảm, thay đổi huyết học, buồn nôn, nôn, đầy bụng, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, viêm khớp, suy sinh dục, viêm lưỡi.
- Tương tác thuốc
- Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như các thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol). Ái lực của ranitidin với men cytochrom P450vào khoảng 10% so với cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn cimetidin 2 - 4 lần.
Tác dụng làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng thường không nhiều.
Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxaxin bị giảm sinh khả dụng khi dùng cùng với ranitidin, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng.
Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Khi dùng theophylin phối hợp với cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với ranitidin thì tác dụng này rất ít.
Ranitidin + clarithromycin: làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương (57%).
Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.
Dùng cùng lúc ranitidin với thức ăn hoặc với một liều thấp các thuốc kháng acid (khả năng trung hòa 10 - 15 mili đương lượng HCl trong 10ml) không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết tương của ranitidin.
- Thành phần
- Ranitidine HCl 84mg (tương đương Ranitidine 75mg).
Tripotassium bismuth dicitrate 100mg (tương đương 40,5mg Bi2O3, 12mg K).
Sucralfate 300mg (tương đương 102mg sucrose octasulfeta este).
Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Tripotassium giúp ức chế hoạt động của pepsin và gia tăng bài tiết chất nhầy, tạo thành một hàng rào bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi sự xâm nhập của acid dạ dày. Tripotassium giúp làm tăng quá trình làm lành vết loét, nhờ vào kích thích yếu tố tăng trưởng biểu bì xung quanh vết thương.
- Quá liều
- Nếu uống quá liều, thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi thấy các biểu hiện bất thường như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn...
- Bảo quản
- Trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất