Không
hộp 10 vỉ x 10 viên
Trị loét dạ dày tá tràng. Trị hội chứng Zollinger-Ellison. Trị viêm thực quản do hồi lưu.
Việt Nam
Xem trên bao bì của sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Trị loét dạ dày tá tràng. Trị hội chứng Zollinger-Ellison. Trị viêm thực quản do hồi lưu.
Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống. Liều dùng: Loét tá tràng: Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn, 6 – 8 tuần, có thể dùng 20 mg x 2 lần/ngày. Duy trì: 20 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Loét dạ dày lành tính: Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Liều uống cho người lớn là 20 mg x 2 lần/ngày, cho tới 6 tuần. Liều uống cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40 mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần. Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger – Ellison, đa u tuyến nội tiết): Liều uống dựa trên đáp ứng của người bệnh, liều bắt đầu ở người lớn là 20 mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger – Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần. Ðiều chỉnh liều ở người suy thận nặng: Người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidin trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ. Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20 mg uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 – 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.
Dị ứng với các thành phần của chế phẩm.
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm. Sử dụng thuốc cẩn trọng với người bị suy thận.
Đau đầu, hoa mắt, táo bón, tiêu chảy, quấy khóc (trẻ em), nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt. Famotidine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thức ăn và thuốc kháng acid: ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Famotidin 40mg
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.
Xem trên bao bì của sản phẩm
/5.0