lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Trimafort  hộp 20 gói x 10ml

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Trimafort hộp 20 gói x 10ml

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd, Simethicone
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Công dụng:

Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi

Thương hiệu:Shinpoong Daewoo
Số đăng ký:VN-20750-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trimafort

Mỗi gói (10mL) có chứa:
Gel Nhôm hydroxyd 3030,3mg (612mg AI(OH)3, 400mg Al2O3)
Magnesi hydroxyd 800,4mg
Nhũ dịch simethicon 30% 266,7mg (80mg Simethicon)
Tá dược: Hypromellose 2208, Carrageenan, Microcrystalline cellulose & Carboxymethylcellulose Sodium, Potassium citrate, dung dịch D-Sorbitol (70%), Chlorhexidin acetat, Steviosid, Kem menthol nhân tạo, Mùi chanh nhân tạo, nước tinh khiết

2. Công dụng của Trimafort

Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.

3. Liều lượng và cách dùng của Trimafort

- Người lớn: uống 1 gói (10ml)/lần, uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
- Trẻ em: theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Trimafort

- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân suy thận nặng

5. Thận trọng khi dùng Trimafort

Thận trọng chung:
- Tuân theo chỉ định liều dùng và cách dùng.
- Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Không uống quá 60mL mỗi ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận
- Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.

7. Tác dụng không mong muốn

Tiêu chảy, táo bón do thuốc hiếm khi xảy ra
* Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng chung với Tetracyclin phải cách xa nhau 2-3 giờ
- Không dùng đồng thời với Flouroquinolon do thuốc sẽ làm giảm độ hấp thu của Flouroquinolon. Sử dụng chung với Norfloxacin hoặc Ciprofloxacin bệnh nhân sẽ có dấu hiệu sỏi niệu và độc tính trên thận.
- Dùng chung với Ketoconazol phải cách xa 3 giờ.
- Không dùng thuốc chung với mecamylamin, methenamin, sodium polystyren sulfonat resin.

9. Dược lý

- Trimafort là công thức chứa thuốc kháng acid dịch vị và simethicon . Nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác động chậm, trong khi magnesi hydroxyd là thuốc kháng acid tác động nhanh.
- Muối magnesi kháng acid còn có tác dụng nhuận tràng nên thường được phối hợp với muối nhôm kháng acid để giảm tác dụng gây táo bón của muối nhôm.
- Simethicon là chất phá bọt, phá vỡ các bóng hơi trong dạ dày, giúp hơi dễ thoát ra ngoài, giảm đầy bụng, khó chịu ở dạ dày.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp dùng quá liều cần lập tức đến ngay bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất ngay cả khi chưa có triệu chứng nào.
Triệu chứng: Người bình thường chỉ có biểu hiện tiêu chảy. Bệnh nhân thiểu năng thượng thận sẽ có triệu chứng ngộ độc magnesi với những biểu hiện như: khô miệng, ngủ gà, thẫn thờ và suy hô hấp.
Điều trị: Rửa dạ dày và dùng các loại thuốc tẩy xổ ngoại trừ thuốc xổ có chứa magnesi.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY