Thuốc trị mỡ máu Zoamco 10mg hộp 30 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/ff69d3eacf464d1a9693cde6e7e13c81.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/05142f57f9a44e7aaeefb23bcb922261.png
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc trị mỡ máu Zoamco 10mg hộp 30 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc hạ mỡ máu

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

atorvastatin

Dạng bào chế

hộp 30 viên

Công dụng

- Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIa và IIb); làm giảm triglycerid máu loại IV. - Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (loại III). - Ðiều trị hỗ trợ kết hợp với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Thương hiệu

Pymepharco

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

- Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIa và IIb); làm giảm triglycerid máu loại IV. - Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (loại III). - Ðiều trị hỗ trợ kết hợp với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói. Liều dùng - Người lớn: Liều khởi đầu 10mg, 1 lần/ ngày. Ðiều chỉnh liều mỗi 4 tuần nếu cần và nếu cơ thể dung nạp được. Liều duy trì 10 - 40mg/ ngày, nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ ngày. - Trẻ em (10-17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ ngày; liều tối đa là 20mg/ ngày.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với thuốc ức chế men khử HMG-CoA. - Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.

Thận trọng

- Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần. - Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. - Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều. - Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

- Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau đầu, đau khớp, quên hoặc mất trí nhớ, nhầm lẫn, đau hoặc yếu cơ, thiếu năng lượng, cảm sốt, tức ngực, buồn nôn, mệt mỏi quá mức, yếu ớt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, triệu chứng giống cúm, nước tiểu có màu sẫm, vàng da hoặc mắt, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng. - Atorvastatin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

- Các chất ức chế mạnh CYP3A4: Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4. Dùng đồng thời Atorvastatin với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 có thể dẫn đến gia tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. - Clarithromycin: Atorvastatin AUC tăng đáng kể khi dùng đồng thời Atorvastatin 80mg với Clarithromycin (500mg x 2 lần/ ngày). - Các chất ức chế Protease: Atorvastatin AUC tăng đáng kể khi dùng đồng thời Atorvastatin với các chất ức chế protease kháng HIV, kháng vi-rút viêm gan C. Itraconazole: Atorvastatin AUC tăng đáng kể khi dùng đồng thời Atorvastatin 40mg và Itraconazole 200mg. - Nước bưởi: Nước bưởi chứa một hay nhiều thành phần ức chế CYP3A4, có thể làm tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương, đặc biệt là với mức tiêu thụ nước ép bưởi >1.2l/ ngày. - Cyclosporine: Atorvastatin và chất chuyển hóa của Atorvastatin là chất nền của chất vận chuyển OATP1B1. Các chất ức chế OATP1B1 (ví dụ, cyclosporine) có thể làm tăng khả dụng sinh học của Atorvastatin. Atorvastatin AUC tăng đáng kể khi dùng đồng thời Atorvastatin 10mg và Cyclosporine 5,2mg/ kg/ ngày. - Gemfibrozil: Tăng nguy cơ mắc bệnh cơ/ tiêu cơ vân khi dùng đồng thời thuốc ức chế HMG-CoA reductase (bao gồm Atorvastatin) với gemfibrozil hoặc các thuốc khác thuộc nhóm fibrate. - Niacin: Nguy cơ mắc các bệnh cơ xương có thể tăng lên khi sử dụng kết hợp Atorvastatin với niacin. Cần giảm liều Atorvastatin. - Rifampin hoặc các chất gây cảm ứng Cytochrome P450 3A4 khác: Dùng đồng thời Atorvastatin với các thuốc gây cảm ứng cytochrome P450 3A4 (ví dụ, efavirenz, rifampin) có thể dẫn đến giảm nồng độ của atorvastatin trong huyết tương. - Digoxin: Khi nhiều liều Atorvastatin và Digoxin được sử dụng cùng lúc, nồng độ ổn định của digoxin trong huyết tương đã tăng lên khoảng 20%. Bệnh nhân dùng digoxin nên được theo dõi cẩn thận. - Thuốc tránh thai đường uống: Atorvastatinlàm tăng nồng độ AUC của norethindrone và ethinyl estradiol. - Colchicine: Các trường hợp bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, đã được báo cáo khi dùng đồng thời Atorvastatin với colchicine.

Thành phần

Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 10 mg Tá dược vừa đủ 1 viên

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay