lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/ZYTOVYRIN_S_3a7d74a266.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị mỡ máu ZYTOVYRIN S hộp 3 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 3 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
ZYTOVYRIN S được chỉ định kết hợp cùng chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu để: Giảm lượng cholesterol “xấu” (LDL). Tăng lượng cholesterol “tốt” (HDL). Giảm mỡ máu (triglycerid)
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
ZYTOVYRIN S được chỉ định kết hợp cùng chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu để: Giảm lượng cholesterol “xấu” (LDL). Tăng lượng cholesterol “tốt” (HDL). Giảm mỡ máu (triglycerid)
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Khi dùng ZYTOVYRIN S, phải tuân thủ chính xác hướng dẫn của bác sĩ. Bệnh nhân không được tự ý thay đổi liều hoặc ngưng sử dụng thuốc đột ngột mà không thông báo với bác sĩ của mình. Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol kết hợp với việc tập thể dục thể thao khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống, tập luyện này trong suốt thời gian điều trị. Kết hợp với các thuốc khác: Nên dùng ZYTOVYRIN S trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật. Liều dùng Liều dùng thông thường là 1 viên/ ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối.
Chống chỉ định
Thuốc kháng nấm: Itraconazol, ketoconazol, posaconazol. Thuốc ức chế HIV protease: Indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir hoặc atazanavir. Thuốc ức chế protease của virus viêm gan C: Boceprevir, telaprevir. Các kháng sinh: Erythromycin, clarithromycin, telithromycin. Các thuốc thuộc nhóm acid fibric có tác dụng giảm cholesterol: Gemfibrozil, bezafibrat. Các thuốc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực và các bệnh khác liên quan đến tim: Verapamil, diltiazem và dronedaron. Một số thuốc khác như cyclosporin (thường dùng để phòng sự thải loại mảnh ghép trong cơ thể), nefazodon (thuốc điều trị trầm cảm), danazol (thường dùng điều trị triệu chứng cho những trường hợp lạc nội mạc tử cung, điều trị dự phòng cho các thể phù mạch do di truyền). Nếu bạn không chắc những thuốc mình đang sử dụng có thuộc danh sách các thuốc không nên dùng hay không, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn chi tiết.
Thận trọng
Bạn không nên dùng ZYTOVYRIN S nếu bạn bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc nếu bạn có bệnh gan. Ngưng dùng ZYTOVYRIN S và thông báo với bác sĩ ngay nếu bạn có thai. Trước khi dùng ZYTOVYRIN S, thông báo với bác sĩ của bạn nếu bạn bị rối loạn tuyến giáp, đau cơ hay yếu cơ, có tiền sử bệnh gan hoặc thận, hoặc nếu bạn uống nhiều hơn 2 ly đồ uống có cồn mỗi ngày. Trong trường hợp hiếm, ZYTOVYRIN S có thể gây ra tình trạng dẫn đến sự phân hủy của các mô cơ-xương, dẫn đến suy thận, thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đau không rõ nguyên nhân, đau cơ, hoặc yếu cơ, đặc biệt là nếu bạn bị sốt, mệt mỏi bất thường, nước tiểu sẫm màu. Tránh ăn thực phẩm có nhiều chất béo hoặc cholesterol. ZYTOVYRIN S sẽ không có hiệu quả trong việc giảm cholesterol của bạn nếu bạn không tuân thủ chế độ ăn uống giảm cholesterol. Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng nồng độ chất béo trung tính và có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Có rất nhiều loại thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ của các vấn đề y tế nghiêm trọng nếu bạn dùng chúng cùng với ZYTOVYRIN S. Cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Đừng bắt đầu một loại thuốc mới mà không nói với bác sĩ của bạn. Giữ một danh sách của tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và đưa cho người chăm sóc sức khỏe của bạn. ZYTOVYRIN S chỉ là một phần của quá trình điều trị bao gồm chế độ ăn uống, tập thể dục, và kiểm soát cân nặng. Kiểm soát chặt chẽ chế độ ăn uống, thuốc sử dụng và thói quen tập thể dục của bạn. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định dùng ZYTOVYRIN S cho phụ nữ có thai, có ý định mang thai hoặc nghi ngờ mang thai. Nên ngừng ZYTOVYRIN S trong khi có thai hoặc cho đến khi xác định là không mang thai. Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimib được tiết vào sữa. Chưa biết liệu các hoạt chất của ZYTOVYRIN S có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó phụ nữ cho con bú không được dùng ZYTOVYRIN S.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Nhìn chung ZYTOVYRIN S được dung nạp tốt, đối với đa số bệnh nhân, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua. Các phản ứng không mong muốn thường gặp khi sử dụng ZYTOVYRIN S bao gồm: Đau đầu, tăng men gan, đau cơ, viêm đường hô hấp trên, tiêu chảy. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Vấn đề về cơ: Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, nữ giới, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát và suy thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. Thông báo với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp các triệu chứng về cơ như: Đau cơ không rõ nguyên nhân, yếu cơ, đặc biệt khi bạn bị sốt hay mệt mỏi sau khi uống ZYTOVYRIN S. Vấn đề về gan: Bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra chức năng gan của bạn trước khi bắt đầu sử dụng thuốc hoặc khi bạn có những triệu chứng, vấn đề về gan khi đang uống ZYTOVYRIN S. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các dấu hiệu sau: Ăn mất ngon, đau bụng trên, nước tiểu sậm màu, da trở nên vàng, mệt mỏi, yếu ớt. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Khi đang sử dụng thuốc ZYTOVYRIN S, tránh dùng các loại thuốc sau: Thuốc kháng nấm: Itraconazol, ketoconazol, posaconazol. Thuốc ức chế HIV protease: Indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir hoặc atazanavir. Thuốc ức chế protease của virus viêm gan C: Boceprevir, telaprevir. Các kháng sinh: Erythromycin, clarithromycin, telithromycin. Các thuốc thuộc nhóm acid fibric có tác dụng giảm cholesterol: Gemfibrozil, bezafibrat. Các thuốc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực và các bệnh khác liên quan đến tim: Verapamil, diltiazem và dronedaron. Một số thuốc khác như cyclosporin (thường dùng để phòng sự thải loại mảnh ghép trong cơ thể), nefazodon (thuốc điều trị trầm cảm), danazol (thường dùng điều trị triệu chứng cho những trường hợp lạc nội mạc tử cung, điều trị dự phòng cho các thể phù mạch do di truyền). Nhiều loại thuốc có thể tương tác với ZYTOVYRIN S. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng: Amiodaron, các fibrat (fenofibrat, gemfibrozil), cholestyramin, thuốc chẹn kênh calci (verapamil, diltiazem, hoặc amlodipin), acid fusidic, thuốc chống đông (coumarin), colchicin, niacin. Danh sách này không đầy đủ và có nhiều loại thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ của các vấn đề y tế nghiêm trọng nếu bạn dùng chúng cùng với ZYTOVYRIN S. Cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Đừng bắt đầu một loại thuốc mới mà không thông báo với bác sĩ của bạn. Khi đang sử dụng thuốc ZYTOVYRIN S, tránh dùng các loại thực phẩm sau: Tránh ăn thực phẩm có nhiều chất béo hoặc cholesterol. ZYTOVYRIN S sẽ không có hiệu quả trong việc giảm cholesterol của bạn nếu bạn không tuân theo một chế độ ăn uống giảm cholesterol. Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng nồng độ chất béo trung tính và có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (grapefruit juice) > 1 lít/ ngày. Bưởi và nước bưởi có thể tương tác với simvastatin và dẫn đến hiệu ứng nguy hiểm tiềm tàng. Thảo luận về việc sử dụng các sản phẩm bưởi với bác sĩ của bạn.
Thành phần
Ezetimibe 10mg Simvastatin 20mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học ZYTOVYRIN S (ezetimib 10 mg/ simvastatin 20 mg) là thuốc giảm lipid máu có tác dụng ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol và các sterol thực vật liên quan tại ruột và ức chế sự tổng hợp cholesterol nội sinh. Cholesterol huyết tương có hai nguồn gốc: Nguồn gốc ngoại sinh (hấp thu từ ruột) và nguồn gốc nội sinh (cơ thể tự tổng hợp). ZYTOVYRIN S là thuốc phối hợp hai chất ezetimib và simvastatin, có tác dụng làm giảm cholesterol huyết tương bằng cả hai cách ức chế sự hấp thu và sự tổng hợp. ZYTOVYRIN S làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apo B, triglycerid và non-HDL-cholesterol, đồng thời làm tăng nồng độ HDL-cholesterol thông qua ức chế kép sự hấp thu và tổng hợp cholesterol. ZYTOVYRIN S tương đương sinh học với việc sử dụng ezetimib và simvastatin cùng lúc. Ezetimib Ezetimib khu trú tại bờ bàn chải thành ruột non và ức chế sự hấp thu cholesterol, dẫn đến giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan; các statin làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan và hai cơ chế riêng biệt này bổ sung cho nhau cùng làm giảm cholesterol. Trong một nghiên cứu lâm sàng kéo dài 2 tuần trên 18 bệnh nhân tăng cholesterol máu, ezetimib ức chế hấp thu cholesterol ở ruột khoảng 54% so với placebo. Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã được thực hiện để xác định sự chọn lọc của ezetimid trong việc ức chế hấp thu cholesterol. Ezetimid ức chế hấp thu cholesterol gắn đồng vị phóng xạ 14C mà không ảnh hưởng đến sự hấp thu triglycerid, các acid béo, acid mật, progesterol, ethinyl estradiol hoặc các vitamin tan trong mỡ A, D và E. Simvastatin Sau khi uống, simvastatin, là một lacton không hoạt tính, bị thủy phân trong gan thành β-hydroxyacid dạng hoạt động tương ứng. β-hydroxyacid làm giảm cholesterol bằng cách ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase, là enzym xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành acid mevalonic, một tiền thân sớm của cholesterol. Simvastatin được chứng minh là làm giảm nồng độ LDL-C cả ở mức bình thường và khi tăng cao. LDL-C được hình thành từ protein trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL) và được dị hóa chủ yếu bởi thụ thể LDL ái lực cao. Cơ chế giảm LDL của simvastatin có thể do giảm nồng độ cholesterol VLDL (VLDL-C) và kích ứng thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất và tăng dị hóa LDL-C. Apolipoprotein B cũng giảm đáng kể trong quá trình điều trị với simvastatin. Hơn nữa, simvastatin làm tăng vừa phải HDL-C và giảm triglycerid huyết tương. Kết quả của các thay đổi này là làm giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần. Dược động học Hấp thu: Sau khi uống, ezetimib được hấp thu nhanh và liên hợp mạnh thành chất có tác dụng dược học phenolic glucoronid (ezetimib-glucoronid). Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống đối với ezetimib-glucuronid và khoảng 4-12 giờ sau khi uống đối với ezetimib. Thức ăn không ảnh hưởng tới sinh khả dụng đường uống của ezetimib. Sau khi uống, simvastatin được hấp thu nhanh và trải qua bước chuyển hóa lần đầu tại gan mạnh. Sinh khả dụng tuyệt đối của simvastatin dưới 5%. Khi đói, cả chất ức chế hoạt tính và tổng chất ức chế trong huyết tương không bị ảnh hưởng nếu dùng simvastatin ngay trước bữa ăn. Phân bố: Ezetimib và ezetimib-glucuronid gắn kết với protein huyết tương người ở tỷ lệ 99,7% và 88-92%. Cả simvastatin và β-hydroxyacid gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 95%. Dược động học của simvastatin khi dùng một liều đơn và khi dùng nhiều liều cho thấy thuốc không có tích lũy sau khi uống nhiều liều. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống 1,3-2,4 giờ. Chuyển hóa Ezetimib được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự liên hợp glucuronid. Cả ezetimib và ezetimib-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương do chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy của ezetimib và ezetimib-glucuronid là khoảng 22 giờ. Simvastatin là một lacton không hoạt tính, nhanh chóng được thủy phân in vivo thành β- hydroxyacid tương ứng, một chất ức chế mạnh men HMG-CoA reductase. Sự thủy phân diễn ra chủ yếu ở gan, tỷ lệ thủy phân ở huyết tương người rất chậm. Ở người, simvastatin được hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu mạnh ở gan. Nửa đời thải trừ của chất chuyển hóa β-hydroxyacid sau khi tiêm tĩnh mạch trung bình là 1,9 giờ. Thải trừ: Sau khi uống 14C-ezetimib (20 mg), khoảng 93% ezetimib hiện diện trong huyết tương. Khoảng 78% và 11% được tìm thấy trong phân và nước tiểu trong vòng 10 ngày. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc hiện diện trong huyết tương. Ở người, sau khi uống một liều simvastatin đánh dấu phóng xạ, 13% được bài tiết ra nước tiểu và 60% bài tiết ra phân trong vòng 96 giờ. Sau một liều tiêm tĩnh mạch chất chuyển hóa β-hydroxyacid, chỉ có trung bình 0,3% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng các chất ức chế.
Quá liều
Triệu chứng khi quá liều: Quá liều ZYTOVYRIN S không gây ra triệu chứng đặc biệt hay đe dọa tính mạng. Mọi bệnh nhân đều hồi phục và không để lại di chứng. Xử trí: Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ẩm. Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà