lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn lo âu Devodil 50mg hộp 20 viên

Thuốc trị rối loạn lo âu Devodil 50mg hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc chống loạn thần
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Sulpirid
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Remedica
Số đăng ký:VN-19435-15
Nước sản xuất:Cộng Hòa Síp
Hạn dùng:60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Devodil 50mg

Mỗi viên nén DEVODIL 50 chứa 50mg Sulpiride.
Tá dược: Povidon, Lactose, Tinh bột bắp, Natri tinh bột glycolat, Microcrystalline Cellulose, Colloidal Silicon Dioxyd, Magnesi Stearat, Talc, Nước tinh khiết.

2. Công dụng của Devodil 50mg

Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Devodil 50mg

Thuốc dùng đường uống.
Người lớn:
Điều trị ngắn hạn triệu chứng lo âu cho người lớn trong trường hợp không đáp ứng với phác đồ thông thường: liều hằng ngày là 50 đến 150mg trong tối đa 4 tuần.
Trẻ em
Ở trẻ em trên 6 tuổi: các vấn đề hành vi nghiêm trọng (kích động, tự làm tổn thương, rối loạn) đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ: liều hằng ngày là 5 đến 10mg/kg.
Ở trẻ em, dạng dung dịch uống sẽ phù hợp hơn.
Người cao tuổi
Liều dùng của người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Liều khởi đầu 50 - 100mg/ lần, ngày 2 lần, sau đó tăng dần đến liều hiệu quả.
Người suy thận:
Phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin.
- Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/ phút: dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
- Độ thanh thải creatinin 10 - 30ml/phút: dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
- Độ thanh thải dưới 10ml/phút: dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng Sulpirid, nếu có thể.

4. Chống chỉ định khi dùng Devodil 50mg

- Quá mẫn với sulpirid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tủy thượng thận.
- Rối loan chuyển hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

5. Thận trọng khi dùng Devodil 50mg

- Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từ đợt gián đoạn
- Người động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp
- Người cao tuổi, nguy cơ hạ đường huyết thế đứng, buồn ngủ và các tác động ngoại tháp
- Người uống rượu hoặc đang sử dụng các chế phẩm từ rượu: tăng buồn ngủ
- Sốt chưa rõ nguyên nhân, cần ngừng thuốc để loại trừ hội chứng thần kinh ác tính
- Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Sulpirid qua nhau thai có thể gây phản ứng không mong muốn trên thần kinh thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 16 tuần đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Sulpirid phân bố một lượng lớn vào sữa mẹ, vì vậy không cho con bú khi đang sử dụng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà và mất tập trung, do đó không lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp (ADP>1/1000)
Thần kinh: mất ngủ hoặc buồn ngủ
Nội tiết: tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt và vô sinh.
Ít gặp (1/1000Thần kinh: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp, hộp chứng parkinson
Tim mạch: khoảng QT kéo dài gây loạn nhịp tim, xoắn đỉnh
Hiếm gặp (ADP<1/1000)
Nội tiết: chứng vú to ở đàn ông
Thần kinh: loạn vận động muộn, sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh
Huyết áp: hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp
Khác: hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

9. Tương tác với các thuốc khác

Levodopa: đối kháng cạnh tranh sulpirid và thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.
Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd: làm giảm chức năng hấp thụ sulpirid. Vì vậy nên sử dụng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
Lithi: gây khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid.
Rượu: làm tăng khả năng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpirid.
Thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp thế đứng, cần lưu ý khi phối hợp điều trị.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là đối với người lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý khi phối hợp.

10. Dược lý

Sulpirid thuốc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể xem sulpirid là như thuốc trung gian giữa thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm. Sulpirid chủ yếu sử dụng điều trị trong các triệu chứng loạn thần như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh. Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng ở liều thấp có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội. Sulpirid khác với thuốc an thần kinh kinh điển về cấu trúc và không giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamin, không tác động đến điều chỉnh noradrenalin và 5-HT, hầu như không tác dụng kháng cholinesterase, không tác dụng đến thụ thể muscarin hoặc GABA.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều thuốc thường gặp khi dùng từ 1 - 16g nhưng chưa có tình trạng tử vong ngay cả ở liều 16g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng.
Liều 1 - 3g: gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp.
Liều 3 - 7g: gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn.
Liều trên 7g: ngoài các triệu chứng trên còn có thể gây hôn mê và hạ huyết áp.
Nói chung các triệu chứng trên thường mất đi sau vài giờ, triệu chứng hôn mê có thể kéo dài đến 4 ngày.
Cách xử trí: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới sử dụng thuốc, nên rửa dạ dày, uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể sử dụng thuốc Parkinson và các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị các triệu chứng khác.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và độ ẩm.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG