lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị thiếu máu Bofit F hộp 30 viên

Thuốc trị thiếu máu Bofit F hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên máu
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acid folic, Vitamin b12, Sắt fumarat
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, bổ sung sắt và acid folic

Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-28803-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bofit F

Sắt fumarat 162 mg (Tương đương 53,25 mg sắt nguyên tố), Acid folic 0,75 mg, Vitamin B12 7,5 mcg.
Tá dược vừa đủ: DL-Tocopheryl acetat, sáp ong trắng, lecithin, dầu cọ, dầu nành, gelatin 150 bloom, glycerin, sorbitol lỏng, kali sorbat, màu đỏ ponceau, titan dioxyd, glycin, acid citric monohydrat 1 viên.

2. Công dụng của Bofit F

Điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em, thiếu nữ ở các giai đoạn hành kinh, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.

3. Liều lượng và cách dùng của Bofit F

Uống sau khi ăn, 1 viên x 1 - 2 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Bofit F

Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
U ác tính; cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.

5. Thận trọng khi dùng Bofit F

Thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat, người dị ứng với đậu nành, đậu phộng, màu đỏ ponceau, không dung nạp fructose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú


Bofit F có thể sử dụng trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của Bofit F đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác.

8. Tác dụng không mong muốn

Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như: đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc: sulphasalazin, thuốc chống co giật, cotrimoxazol.
Tránh dùng đồng thời thuốc với các kháng sinh nhóm quinolon, tetracyclin; penicilamin, carbidopa/ levodopa, methyldopa, hormon tuyến cận giáp, muối kẽm, nước chè và các thuốc kháng acid như: calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat.

10. Dược lý

Dược lực học:
- Mã ATC: B03AE01
- Sắt cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C.
- Acid folic là yếu tố không thể thiếu được trong tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
- Vitamin B12 có tác dụng tạo máu. Khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic.
Dược động học:
- Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và gần đầu hỗng tràng, sắt được dự trữ trong cơ thể dưới hai dạng: ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải trừ qua phân.
- Acid folic được hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày khoảng 4 - 5 mcg acid folic đào thải qua nước tiểu.
- Vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Vitamin B12 được đào thải chủ yếu qua mật.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Liều độc: Dưới 30 mg Fe2+/kg thể trọng có thể gây ngộ độc ở mức trung bình và trên 60 mg Fe27 kg thể trọng gây ngộ độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể là từ 80 - 250 mg Fe2+/kg thể trọng. Liều gây chết thấp nhất ở trẻ em được thông báo là 650 mg Fe2+.
Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Có giai đoạn tưởng như đã bình phục không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 - 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch. Một số biểu hiện như: sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
Điều trị: Trước tiên rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Sau đó bơm dung dịch deferoxamin. Nếu cần nâng cao huyết áp nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY