lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch Veinofytol hộp 40 viên

Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch Veinofytol hộp 40 viên

Danh mục:Thuốc trị trĩ
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Aescin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Công dụng:

Điều trị suy tĩnh mạch mãn tính nhẹ, chống viêm, phù nề sau phẫu thuật

Số đăng ký:VN-20898-18
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Veinofytol

Mỗi viên nang cứng có chứa:
Hoạt chất: Cao khô chiết ethanol 50% từ hạt dẻ Ấn Độ (Aesculus hippocastanum L.): 270 mg có chứa 19% saponosides tương đương 50 mg aescin.
Tá dược: Xenluloza vi tinh thể, Silica khan dạng keo, Tricalci phosphat, Magnesi Stearat, Bột talc.

2. Công dụng của Veinofytol

- Điều trị suy tĩnh mạch mãn tính nhẹ có các triệu chứng như chân phù nề, tĩnh mạch giãn, đau chân, mệt mỏi, ngứa ngáy, áp lực và chuột rút ở chân.
- Giảm triệu chứng ngứa và bỏng rát liên quan đến bệnh trĩ sau khi bác sĩ đã loại trừ các tình trạng nguy hiểm.
- Phòng và điều trị chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.

3. Liều lượng và cách dùng của Veinofytol

- Cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
- Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong bữa ăn.
- Sử dụng tối đa 3 viên trong 1 ngày.
- Để đạt được hiệu quả mong muốn, đợt điều trị cần kéo dài ít nhất là 4 tuần.

4. Chống chỉ định khi dùng Veinofytol

Đối với những người dị ứng với một trong những thành phần của thuốc, trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Veinofytol

- Khi có viêm da, viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc cứng dưới da, đau nhiều, loét, sưng đột ngột một hoặc cả hai chân, suy tim hoặc suy thận, cần tư vấn bác sĩ ngay.
- Dùng thuốc khi đói có thể gây buồn nôn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ trước khi dùng, về việc sử dụng thuốc VEINOFYTOL trong thời kỳ mang thai và đang cho con bú, chưa có thông tin đầy đủ nhằm loại bỏ các tác hại có thể xảy ra. Do đó, không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng vận hành máy móc tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Veinofytol có thể gây rối loạn dạ dày, đau đầu, chóng mặt, ngứa và dị ứng.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo nghiên cứu về tương tác với các thuốc khác. Vui lòng thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc khác hay bạn đã dùng chúng thường xuyên trước đây, cho dù các loại thuốc này không được kê đơn.

10. Dược lý

Dược lực học
- Cao khô của hạt dẻ Ấn Độ có hiệu quả trong điều trị suy tĩnh mạch mãn tính giúp giảm các triệu chứng như nặng chân, đau chân, chuột rút vào ban đêm, chân phù nề.
- Tác dụng chống viêm và chống phù nề (bằng cách tăng sức bền mao mạch) của Ascine có trong dịch chiết của hạt dẻ Ấn Độ đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân bị suy tĩnh mạch.
- Cao khô từ hạt dẻ Ấn Độ còn có tác dụng bình thường hóa tính thấm và tăng cường sức bền của mao mạch thông qua việc làm giảm sự hoạt động của 3 enzyme hydrolase (β-N-acetylglucosaminidase, β-glucuronidase và arylsulphatase), đây là những nhân tố phá hủy proteoglycan, một thành phần chính của thành tĩnh mạch. Qua đó giúp giảm các cơn đau trĩ.

Dược động học
Tính sinh khả dụng tuyệt đối của aescin qua đường uống là 1,5%, Aescin được chuyển hóa một phần và bài tiết trong mật. Tính sinh khả dụng của aescin từ dịch chiết của hạt dẻ Ấn Độ so với dung dịch aescin là 100%. Điều này cho phép đạt được nồng độ tối đa sau khi uống từ 2 đến 3 giờ. Chu kỳ bán rã trong huyết tương là 10 giờ. Không tìm thấy trong nước tiểu quá 0,1% của liều hấp thụ. Tỷ lệ gắn thuốc với protein huyết tương là 84%.

11. Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY