lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị viêm đại tràng Đại Tràng Nhất Nhất hộp 20 viên

Thuốc trị viêm đại tràng Đại Tràng Nhất Nhất hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên đại tràng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Mộc hương, Mộc hương, Hoàng liên, Hậu phác
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Trị viêm đại tràng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng đau bụng, sôi bụng, chướng bụng, ăn không tiêu, phân sống

Thương hiệu:Nhất Nhất
Số đăng ký:VD-25462-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Đại Tràng Nhất Nhất

Hoạt thạch (Talcum) 75mg, 337.5mg cao khô tương đương: Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorea) 450mg; Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 450mg; Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 225mg; Hậu phác (Cortex Magnoliae offcinalis) 300mg; Hoàng liên (Rhizoma Coptidis) 675mg; Mộc hương (Radix Sausureae lappae) 600g; Ngũ bội tử (Galla chinensis) 450mg; Xa tiền tử (Semen Plantaginis) 225mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Đại Tràng Nhất Nhất

Trị viêm đại tràng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng đau bụng, sôi bụng, chướng bụng, ăn không tiêu, phân sống. Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Đại Tràng Nhất Nhất

Nên uống vào lúc đói.
Trẻ 3 - 15 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Từ 15 tuổi trở lên và người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.
Với bệnh mãn tính nên uống thuốc liên tục ít nhất 3 tháng.
Chú ý: Với từng bệnh nhân cụ thể, nếu hiệu quả, Đại Tràng Nhất Nhất phải có tác dụng rõ rệt sau 15-30 ngày sử dụng, nếu không thì nên ngưng dùng để khỏi lãng phí.

4. Chống chỉ định khi dùng Đại Tràng Nhất Nhất

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc thường không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

7. Tương tác với các thuốc khác

Do không có các nghiên cứu về tính tương tác, tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

8. Dược lý

Hành khí, hoà vị, giáng nghịch, chỉ thống.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ. Sử dụng đúng liều tác dụng phụ sẽ hết.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

10. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY